CẤU TRÚC & CÁCH DÙNG CÂU TƯỜNG THUẬT IF TRONG TIẾNG ANH

CẤU TRÚC & CÁCH DÙNG CÂU TƯỜNG THUẬT IF TRONG TIẾNG ANH

I. Câu tường thuật là gì?
Câu tường thuật (Reported Speech) là câu thuật lại lời nói dưới dạng gián tiếp, lời nói đó không đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Anna said: “You did a great job yesterday”.

Anna said I had done a great job the day before.

(Anna nói hôm trước tôi đã làm rất tốt.)

Jennie said “I am visiting my parents”.

Jennie said (that) she was visiting her parents.

(Jennie nói rằng cô ấy đang đi thăm bố mẹ cô ấy.)

II. Công thức câu tường thuật If
Dưới đây 
VIET STAR CENTRE xin giới thiệu đến bạn câu tường thuật If dưới các dạng câu điều kiện phổ biến, tham khảo ngay bạn nhé!
 

1. Câu điều kiện loại 1
Câu tường thuật If trong câu điều kiện loại 1 có cấu trúc như thế nào? Cùng 
VIET STAR CENTRE tìm hiểu ngay dưới đây bạn nhé!

•    Câu điều kiện loại 1 là dạng câu sử dụng để dự đoán hành động, sự việc, tình huống có thể xảy ra trong tương lai khi đã có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
•    Khi chuyển câu trực tiếp là câu điều kiện loại 1 sang câu tường thuật, người học cần sử dụng câu điều kiện loại 2.

Cấu trúc câu tường thuật If

If S + V (s,es), S + will + V (nguyên thể).

➞ S + said that + If S + V2/ed, S + would + V (nguyên thể).

Ví dụ

Anna said: “If I have free time, I will cook all day and experiment with new recipes.” ➞ Anna said that if she had free time, she would cook all day and experiment with new recipes. (Anna nói rằng nếu có thời gian rảnh, cô sẽ nấu ăn cả ngày và thử nghiệm các công thức nấu ăn mới.)

2. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để mô tả một hành động/sự việc/tình huống có thể sẽ không xảy ra ở tương lai dựa vào một điều kiện nhất định không có thật trong hiện tại.

Khi chuyển câu trực tiếp là câu điều kiện loại 2 sang câu tường thuật, người học giữ nguyên không đổi thì. Đây là điểm khác biệt so với câu điều kiện loại 1.

Cấu trúc câu tường thuật If

If S + V2/ed, S + would/could + V (nguyên thể).

➞ S + said that + If S + V2/ed, S + would/could + V(nguyên thể).

Ví dụ

John said: “If I had more money, I would buy a new house for my mother”. ➞ John said that if he had more money, he would buy a new house for his mother. (John nói nếu anh ấy có tiền, anh ấy sẽ mua một căn nhà mới cho mẹ.)

3. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 là loại câu được sử dụng khi người nói tưởng tượng ra kết quả của một sự việc/tình huống/hành động không có thật trong quá khứ.
Giống câu điều kiện loại 2, khi chuyển câu trực tiếp là câu điều kiện loại 3 sang câu tường thuật, người học giữ nguyên không đổi thì.

Cấu trúc câu tường thuật If

If S + V + had + V3/ed, S + would have + V3/ed.

➞ S + said that + If S + V + had + V3/ed, S + would have + V3/ed.

Ví dụ

They said: “If she had put more effort into practicing, she would have not failed the driving test”. ➞ They said that if she had put more effort into practicing, she would have not failed the driving test. (Họ nói nếu cô ấy chăm chỉ tập luyện hơn, cô ấy sẽ không trượt kỳ thi lái xe.)

4. Câu điều kiện có chứa câu hỏi
Khi chuyển câu trực tiếp có chứa câu hỏi với mệnh đề If sang câu tường thuật, mệnh đề If được đặt ở cuối câu. Ví dụ:

•    Jack asked Jennie: “What will you do if you’re on vacation?” ➞ Jack asked what Jennie would do if she was on vacation. (Jack hỏi Jennie sẽ làm gì nếu cô ấy đang trong kỳ nghỉ.)
Câu tường thuật If (whether) thường được sử dụng với dạng câu hỏi Yes/No hoặc câu hỏi lựa chọn sử dụng “or". Ví dụ:
•    Anna asked John, “Are you coming to the party?”➞ Anna asked John if/whether he was coming to the party. (Anna hỏi John liệu anh ấy có đến dự buổi tiệc không.)

IV: Bài tập về câu tường thuật If
Để hiểu hơn về câu tường thuật If, hãy cùng 
VIET STAR CENTRE hoàn thành phần bài tập dưới đây nhé!
1. Bài tập
Bài tập 1: Chuyển các câu trực tiếp sau sang câu tường thuật If
1.    Anna said, "If I win the lottery, I can afford that expensive car."
2.    John asked, "If it snows tomorrow, will the flight be delayed?"
3.    They said, "If she doesn’t arrive on time, she will miss the meeting."
4.    Jack asked, "If you had one wish, what would you wish for?"
5.    Nicki said, "If I meet Jack in the school, I will invite him to our home.”
Bài tập 2: Viết câu tường thuật bằng mệnh đề If
1.    “The teacher will be angry if you don’t do homework,” my classmate said.
My classmate said that ___________________________________.
2.    “If he told us what was wrong, we could help him,” they said.
They said that _______________________________________.
3.    “I would have read this letter if I had known it was from you,” she said.
She said that _______________________________________.
4.    “If it is sunny, we will have a picnic,” they said.
They said that ______________________.
5.    “If it didn’t rain, I would play football outside,” the boy said.
The boy said that _____________________________.

 

2. Đáp án
Bài tập 1:
1.    Anna said that if she won the lottery, she could afford that expensive car.
2.    John asked if the flight would be delayed if it snowed the next day.
3.    They said that if she didn’t arrive on time, she would miss the meeting.
4.    Jack asked what I would wish for if I had one wish.
5.    Nicki said that if she met Jack in the school, she would invite him to their home.
Bài tập 2
1.    My classmate said that the teacher would be angry if I didn’t do homework.
2.    They said that if he told them what was wrong, they could help him.
3.    She said that if she had known the letter was from me, she would have read it.
4.    They said that if it was sunny, they would have a picnic.
5.    The boy said that if it didn't rain, he would play football outside.



 

Scroll