NGUYÊN TẮC THÊM S ES IES VÀ CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN NHẤT

NGUYÊN TẮC THÊM S ES IES VÀ CÁCH PHÁT ÂM CHUẨN NHẤT

I. Khi nào thêm S ES IES vào trong từ?
Khi nào thêm S ES IES vào trong từ? Hãy cùng VIET STAR CENTRE tìm hiểu hai cách chia phổ biến nhất dưới đây nhé!

Cách thêm S ES IES

Ví dụ

Sau danh từ số ít, đếm được.

  • Book /bʊk/ - books /bʊks/: sách - những cuốn sách.
  • Chair /tʃer/- chairs /tʃerz/: ghế - những cái ghế.
  • Tree /triː/ - trees /triːz/: cây - những cái cây.
  • Bus /bʌs/ - buses /bʌsiz/: xe buýt - những chiếc xe buýt.
  • Class /klæs/ - classes /klæsiz/: lớp học - các lớp học.

Sau động từ chia ở ngôi thứ ba ở thì hiện tại đơn.

  • Jack often reads English book. (Jack thường xuyên đọc sách tiếng Anh).
  • Maria loves playing piano. (Maria thích chơi piano).

II. Nguyên tắc thêm S ES IES vào danh từ, động từ
Trong cách thêm đuôi S ES IES chúng ta sẽ cần tuân theo những nguyên tắc gì? Hãy cùng VIET STAR CENTRE tìm hiểu ngay dưới đây  nhé!
1. Nguyên tắc thêm “s”

Nguyên tắc thêm “s” vào sau danh từ và động từ

Ví dụ

Khi danh từ, động từ kết thúc bằng nguyên âm  “o” mà liền trước “o” là một nguyên âm khác (u,e,a,i).

  • Ratio /ˈreɪ.ʃoʊ/ - ratios /ˈreɪ.ʃoʊz/: Tỷ lệ.
  • Video /ˈvɪd.i.oʊ/ - videos /ˈvɪd.i.oʊz/: Video. 
  • Radio /ˈreɪ.di.oʊ/ - radios /ˈreɪ.di.oʊz/: Đài phát thanh.

Khi danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm  “y” mà liền trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i).

  • Boy /bɔɪ/ - boys /bɔɪz/: Chàng trai.
  • Day /deɪ/ - days /deɪz/: Ngày.
  • Play /pleɪ/ - plays /pleɪz/:  Chơi.
  • Buy /baɪ/ - buys /baɪz/: Mua.
  • Say /seɪ/ - says /seɪz/: Nói.

Khi danh từ, động từ kết thúc bằng “f/fe” ➞ Thêm “s” vào sau từ đó (chỉ áp dụng với một số trường hợp).

  • Cliff /klɪf/ - cliffs /klɪfs/: Vách đá.
  • Safe /seɪf - safes /seɪfs/: Sự an toàn.
  • Chief /ʧiːf/ - chiefs /ʧiːfs/: Chính, chủ yếu.

2. Nguyên tắc thêm “es”

Nguyên tắc thêm “es” vào sau danh từ và động từ

Ví dụ

Khi danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x”.

  • Go /ɡoʊ/ - goes /ɡoʊz/: Đi.
  • Teach /tiːʧ/ - teaches /tiːʧɪz/: Dạy.
  • Bus /bʌs/ - buses /ˈbʌsɪz/: Xe buýt.
  • Tax /tæks/ - taxes /ˈtæksɪz/: Thuế.
  • Box /bɒks/ - boxes /ˈbɒksɪz/: Hộp.

Khi danh từ, động từ kết thúc bằng nguyên âm  “o” mà liền trước “o” là một phụ âm.

  • Potato /pəˈteɪ.toʊ/- potatoes /pəˈteɪ.toʊz/: Khoai tây.
  • Tomato /təˈmeɪ.toʊ/ - tomatoes /təˈmeɪ.toʊz/: Cà chua.
  • Do /duː/ - does /dəz/: Làm.
  • Undergo /ˌʌndərˈɡoʊ/ - undergoes /ˌʌndərˈɡoʊz/: Trải qua.
  • Echo /ˈɛkoʊ/ - echoes /ˈɛkoʊz/: Tiếng vọng.

Các danh từ như “calf, half, knife, loaf, leaf, life, self, thief, wife, wolf,…” ➞ Thay “f/fe” bằng “v” rồi thêm “es” vào sau.

  • Calf /kæf/ - calves /kævz/: Bắp chân.
  • Half /hæf/ - halves /hævz/: Một nửa.
  • Knife  /naɪf/ - knives /naɪvz/: Cái dao.
  • Leaf /liːf/ - leaves /liːvz/: Chiếc lá.
  • Life /laɪf/ - lives /laɪvz/: Cuộc sống.

3. Nguyên tắc thêm “IES”

Nguyên tắc thêm “ies” vào sau danh từ và động từ

Ví dụ

Khi danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “y” mà liền trước “y” là một phụ âm➞ thay “y” bằng “i” và thêm “es”.

  • Study /ˈstʌdi/ - studies /ˈstʌdiz/: Học.
  • Fly /flaɪ/ - flies /flaɪz/: Bay.
  • Copy /ˈkɒpi/ - copies /ˈkɒpiz/: Sao chép.
  • Country /ˈkʌntri/ - countries /ˈkʌntriz/: Đất nước.
  • Spy /spaɪ/ - spies /spaɪz/: Điệp viên.

III. Quy tắc phát âm s, es và cách phát âm S ES IES trong tiếng Anh
Có 3 cách phát âm S ES IES chính, tùy thuộc vào phát âm của âm cuối cùng của từ đó nên sẽ phát âm khác nhau:

Cách phát âm

Quy tắc phát âm S ES IES

Ví dụ

/s/

Những từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh như: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/.

  • Cats /kæts/ - những con mèo.
  • Works /wə:ks/ - làm việc

/iz/

Khi từ đó có tận cùng là các phụ âm vô thanh ví dụ như: /s/ /ʃ/ /ʧ/ và các phụ âm hữu thanh ví dụ như: /z/ /ʒ/, /dʒ/.

Thường những từ này sẽ có tận cùng là sh, ce, s, z, ge, ch, x, …

  • Kisses /kɪsiz/ - hôn.
  • Boxes /bɒksiz/ - những cái hộp.
  • Crashes /kræ∫iz/ - đâm vào.

/z/

Khi từ đó có tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh còn lại hoặc tận cùng bằng nguyên âm.

  • Dreams /dri:mz/ - giấc mơ.
  • Plays /pleiz/ - chơi.

IV. Bài tập về cách thêm S ES IES
Để củng cố thêm kiến thức về cách thêm S ES IES, hãy cùng VIET STAR CENTRE hoàn thành phần bài tập phát âm dưới đây nhé!
Bài tập: Chọn từ có cách phát âm khác với từ còn lại
1.    A. coughs    B. sings    C. stops    D. sleeps
2.    A. signs    B. profits    C. becomes    D. survives
3.    A. walks    B. steps    C. shuts    D. plays
4.    A. wishes    B. practices    C. introduces    D. leaves
5.    A. grasses    B. stretches    C. comprises    D. potatoes
6.    A. desks    B. maps    C. plants    D. chairs
7.    A. pens    B. books    C. phones    D. tables
8    A. dips    B. deserts    C. books    D. camels
9.    A. miles    B. attends    C. drifts    D. glows
10.    A. mends    B. develops    C. values    D. equals
Đáp án:
1 - B    2 - B    3 - D    4 - D    5 - D
6 - D    7 - B    8 - D    9 - C    10 - B




 

Scroll