BÀI MẪU IELTS SPEAKING PART 2, 3 CHỦ ĐỀ “DESCRIBE A TIME WHEN YOU SHARED SOMETHING WITH OTHERS”

BÀI MẪU IELTS SPEAKING PART 2, 3 CHỦ ĐỀ “DESCRIBE A TIME WHEN YOU SHARED SOMETHING WITH OTHERS”

Nếu bắt gặp đề bài Describe a time when you shared something with others thì bạn sẽ xử lý như thế nào để có thể chinh phục được band điểm cao nhất? Tham khảo ngay dàn bài, ý tưởng, bài mẫu cũng như những từ vựng ăn điểm dưới đây để tự tin xử đẹp đề bài này cũng như chinh phục được điểm số thật cao nhé!

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề:
1. Đề bài:
Describe a time when you shared something with others. You should say:

  • What you shared
  • Who you shared with
  • Why you shared it

And explain how you felt about sharing it.

2. Dàn bài Part 2
2.1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đối với bài Describe a time when you shared something with others– kể lại một lần mình chia sẻ cái gì đó với những người khác – các bạn hãy chọn ra một thứ mà mình từng chia sẻ, có thể là quyển sách, phòng ngủ hay phòng bếp để có thể miêu tả các chi tiết một cách cụ thể. Ở phần giới thiệu, hãy nhớ nói về thời gian cũng như hoàn cảnh bạn chia sẻ.
  • Đến phần chính của bài nói Describe a time when you shared something with others, các bạn hãy miêu tả về vật được chia sẻ, nói xem bạn đã chia sẻ đồ vật đó với ai và thêm cả lý do nữa nha.
  • Các bạn cũng hãy nói về những trải nghiệm vui – buồn. Ví dụ như bạn cảm thấy vui vì hành động chia sẻ này có thể gắn kết mọi người chẳng hạn. Tuy nhiên, bạn cũng có thể nói thêm xem việc chia sẻ này gây ra bất lợi gì cho bạn (các bạn có thể đưa ra ví dụ tình huống cụ thể).
  • Để kết bài Describe a time when you shared something with others, các bạn có thể chỉ ra trải nghiệm này mang lại cho các bạn nhiều niềm vui hơn là sự khó chịu, hay ngược lại; và cho biết thêm liệu lần sau bạn có tiếp tục chia sẻ hay không.

2.2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

Take-note Describe a time when you shared something with others trong 1 phút

  • What the shared thing was
    • A bedroom
    • More spacious than I thought.
  • When this happened
    • About 2 years ago when I was living in a homestay for 2 months.
  • Who you shared with
    • 2 foreign people (one from England and the other from Philippines) 
    • 3 Vietnamese people
    • Different personalities, but all of them are friendly. 
  • Why you shared it
    • Choose living in a homestay to learn English by immersion method
    • A student lived on a tight budget → preferred low cost.
  • How you felt
    • Happy because I could watch TV with them or talk to them.
    • Sometimes, I felt annoyed because I had to fight over facilities like the bathroom.
    • This experience has helped me to kill two birds with one stone – study English and make friends. 

3. Sample Speaking: Describe a time when you shared something with others
Dưới đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a time when you shared something with others được sưu tầm bởi thầy cô giáo tại VIET STAR CENTRE. Tham khảo ngay để ôn luyện thi IELTS Speaking hiệu quả tại nhà bạn nhé!

I would like to talk about when I shared a bedroom with some new friends. About two years ago, I registered for a homestay for two months, because I wanted to improve my English by immersing myself in a place where people primarily use this language to communicate. This cheap method was a perfect fit for a student living on a tight budget like me.

I had five roommates, including two foreign friends, one from England, the other from the Philippines, and three more friends from Vietnam. At first, I did worry that the room wasn’t big enough for six of us, but in the flesh, it was spacious enough for us to bound around. I faced a language barrier at that time because I was still struggling with English. It took nearly a month to get acquainted with using English most of my time.

What surprised me was that everyone was so friendly, so even when we were like chalk and cheese from the start, we could quickly become bosom friends, and to be frank, we keep in touch up to now. I remember that we usually stayed up all night at the weekend to watch movies or just pass on gossip. But, sometimes, I felt annoyed because we had to fight over the only bathroom. My roommate had been there for over an hour, and I desperately needed to use the toilet, so we quarrelled. Luckily, we could reach a mutual concession.

Anyway, this experience has helped me kill two birds with one stone – I can improve my English and make friends simultaneously.

Một số từ vựng ăn điểm được sử dụng trong bài mẫu Speaking Part 2 chủ đề Describe a time when you shared something with others:

  • A perfect fit (n.): hoàn toàn phù hợp
  • To live on a tight budget (idiom): sống với vốn tài chính eo hẹp
  • In the flesh (idiom): trong thực tế
  • To bound around (v.): nhảy nhót xung quanh
  • Bosom friends (n.): bạn nối khố/ bạn tri kỷ
  • Tobe like chalk and cheese (idiom): khác nhau một trời một vực
  • To keep in touch (v.): giữ liên lạc
  • To pass on gossip (v.): nói chuyện phiếm.
  • To fight over (v.): tranh giành
  • To reach mutual concession: đi đến sự nhượng bộ
  • Kill two birds with one stone (idiom): Một mũi tên trúng hai đích

II. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Sharing
1.  What are the consequences if children don’t like to share?
Well, I think anti-sharing children might become self-absorbed in the future, making it hard for them to adjust at school, college or workplace where much teamwork skills are required. Also, those children are less likely to show empathy toward others; sometimes, it would be  challenging for them to put themselves in their beloved’s shoes.

  • Self-absorbed (adj.): chỉ quan tâm đến bản thân
  • Put oneself in someone’s shoes (idiom): đặt mình vào vị trí của người khác để cảm thông.

2. How do you feel about sharing accommodations with others on campus?
Oh, I don’t think this is a daunting task for me. The first and foremost reason is that I can meet new friends instantly, and it will be much easier for me to settle in. Who knows, gradually, I can have built-in friends from different parts of the country. Plus, my roomies will lend me a patient ear if I feel down in the dumps.

  • To settle in (v.): ổn định
  • Built-in best friend: bạn thân/gắn bó keo sơn
  • To lend someone an ear (idiom): chăm chú lắng nghe.

3. Do people in your country prefer to share public transport or do they prefer to use private transport?
private vehicles would save them from the hassle of being cramped against others on a bus. Plus, they don’t have to worry about delays in cases when their buses or trains might be late due to traffic or other reasons beyond their control.

  • To lean toward (v.): nghiêng về
  • Save someone from the hassle of (idiom): giúp ai đó thoát khỏi sự phiền hà khi làm gì đó
  • Beyond one’s control (idiom): vượt tầm kiểm soát của ai

Trên đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 chủ đề Describe a time when you shared something with others. VIET STAR CENTRE chúc bạn học luyện thi hiệu quả tại nhà và chinh phục được band điểm Speaking thật cao trong kỳ thi sắp tới nhé!



 

Scroll