A NEUROSCIENTIST REVEALS HOW TO THINK DIFFERENTLY
BẰNG CÁCH NÀO MÀ CON NGƯỜI SUY NGHĨ KHÁC BIỆT
A
Trong thập kỷ qua các nhà khoa học đã tạo nên một cuộc cách mạng khi nghiên cứu về bộ não con người.
In the last decade a revolution has occurred In the way that scientists think about the brain.
Ngày nay chúng ta biết rằng các quyết định mà con người đưa ra có thể được truy đến tận gốc mẫu tế bào thần kinh mà kích hoạt chúng trong những phần cụ thể của não.
We now know that the decisions humans make can be traced to the firing patterns of neurons in specific parts of the brain.
Những khám phá này đã dẫn đến một lĩnh vực được gọi là “kinh tế thần kinh học”, trong đó nghiên cứu bí mật của bộ não để thành công trong một môi trường kinh tế luôn đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng làm những điều khác biệt với đối thủ cạnh tranh.
These discoveries have led to the field known as neuroeconomics, which studies the brain's secrets to success in an economic environment that demands innovation and being able to do things differently from competitors .
Một bộ não có thể làm điều này (tức có khả năng nghĩ sáng tạo) được gọi là bộ não có “tính bài trừ thần tượng”.
A brain that can do this is an iconoclastic one.
Tóm lại, một người bài trừ thần tượng (iconoclast) là một người làm một cái gì đó mà những người khác nói không thể thực hiện được.
Briefly, an iconoclast is a person who does something that others say can't be done.
B
Định nghĩa này ngụ ý rằng những người iconoclast khác với người khác nhưng chính xác hơn là do bộ não của họ khác người thường ở ba đặc điểm là: nhận thức, phản ứng sợ hãi, và trí thông minh xã hội.
This definition implies that iconoclasts are different from other people, but more precisely, it is their brains that are different in three distinct ways: perception, fear response, and social intelligence.
Mỗi một trong ba chức năng sử dụng một mạch khác nhau trong não.
Each of these three functions utilizes a different circuit in the brain.
Người phản đối có thể cho rằng não không có liên quan, mà suy nghĩ về bản chất là một trường hợp của tính cách hơn chức năng của não.
Naysayers might suggest that the brain is irrelevant, that thinking in an original, even revolutionary, way is more a matter of personality than brain function.
Nhưng lĩnh vực kinh tế thần kinh học được sinh ra để giúp chúng ta nhận thức rằng các hoạt động thể chất của não sẽ hạn chế cách chúng ta đưa ra quyết định.
But the field of neuroeconomics was born out of the realization that the physicalworkings of the brain place limitations on the way we make decisions.
Bằng cách hiểu những khó khăn này, chúng ta sẽ hiểu lý do tại sao một số người lại suy nghĩ và có lối sống khác với người khác.
By understanding these constraints, we begin to understand why some people march to a different drumbeat.
C
Nguyên nhân đầu tiên là do não có năng lượng rất hạn chế.
The first thing to realize is that the brain suffers from limited resources.
Não có một lượng năng lượng cố định tương đương một bóng đèn 40 watt, vì vậy não được tiến hoá để làm việc một cách hiệu quả nhất có thể.
It has a fixed energy budget, about the same as a 40 watt light bulb, so it has evolved to work as efficiently as possible.
Đây là lý do vì sao đa số chúng ta bị cản trở sáng tạo (do phải dùng quá nhiều năng lượng khi sáng tạo).
This is where most people are impeded from being an iconoclast.
Ví dụ, khi đối đầu với các thông tin truyền từ mắt, não sẽ giải thích thông tin này một cách nhanh nhất có thể.
For example, when confronted with information streaming from the eyes, the brain will interpret this information in the quickest way possible.
Vì vậy, nó sẽ dựa trên cả kinh nghiệm quá khứ và bất kỳ nguồn thông tin khác, chẳng hạn như những gì người khác nói, để xem xét chuyện gì đang xảy ra mà mắt nhìn thấy.
Thus it will draw on both past experience and any other source of information, such as what other people say, to make sense of what it is seeing.
Điều này lúc nào cũng xảy ra như vậy.
This happens all the time.
Não có các phím tắt có khả năng làm việc rất tốt mà hầu như chúng tôi không biết về điều này.
The brain takes shortcuts that work so well we are hardly ever aware of them.
Chúng ta nghĩ rằng nhận thức của chúng ta về thế giới là có thật, nhưng chúng chỉ là âm thanh sinh học và điện tử.
We think our perceptions of the world are real, but they are only biological and electrical rumblings.
Nhận thức không chỉ đơn giản là sản phẩm những gì mắt hay tai của bạn truyền đến não.
Perception is not simply a product of what your eyes or ears transmit to your brain.
Nhận thức còn quan trọng hơn sự hiện diện của các photon hay sóng âm thanh, nó chính là một sản phẩm của bộ não.
More than the physical reality of photons or sound waves, perception is a product of the brain .
D
Nhận thức là trung tâm của sáng tạo.
Perception is central to iconoclasm.
“Những người có tư duy sáng tạo" thường thấy những điều khác biệt so với những người khác.
Iconoclasts see things differently to other people.
Bộ não của họ không rơi vào “cạm bẫy hiệu quả” giống như não người trung bình.
Their brains do not fall into efficiency pitfalls as much as the average person's brain.
“Những người có tư duy sáng tạo" có thể do bẩm sinh hay qua quá trình tự học mà họ luôn tìm cách để làm việc sao cho hiệu quả để không làm phiền mọi người.
Iconoclasts, either because they were born that way or through learning, have found ways to work around the perceptual shortcuts that plague most people.
Về bản chất, nhận thức không phải là cái gì đó liên quan đến não.
Perception is not something that is hardwired into the brain.
Nó là một quá trình ham học hỏi không ngừng để thay đổi.
It is a learned process, which is both a curse and an opportunity for change.
Não phải đối mặt với các vấn đề cơ bản là làm thế nào diễn giải các kích thích vật lý do các giác quan mang lại.
The brain faces the fundamental problem of interpreting physical stimuli from the senses.
E
Tất cả mọi thứ não nhìn thấy, nghe thấy, hay chạm được có nhiều cách diễn giải khác nhau.
Everything the brain sees, hears, or touches has multiple interpretations.
Và cuối cùng phần diễn giải mà não chọn đơn giản là phần tốt nhất mà nó biết.
The one that is ultimately chosen is simply the brain's best theory.
Về mặt kỹ thuật, những giả định trên là có cơ sở khi dựa vào thống kê các nhà khoa học cho rằng khả năng một diễn giải được chọn phần lớn là do ảnh hưởng nặng nề bởi kinh nghiệm quá khứ của não, và điều này rất quan trọng được xem là tiềm năng của những người có tố chất sáng tạo như cách nhiều người thường nói.
In technical terms, these conjectures have their basis in the statistical likelihood of one interpretation over another and are heavily influenced by past experience and, importantly for potentialiconoclasts, what other people say.
F
Cách tốt nhất để nghĩ khác với mọi người là bắt não phải xử lý những điều chưa bao giờ gặp phải trước đây.
The best way to see things differently to other people is to bombard the brain with things it has never encountered before.
Những thứ mới mẻ trên sẽ kích thích quá trình nhận thức từ các chuỗi kinh nghiệm quá khứ ở não và buộc não phải xử lý theo cách thức mới.
Novelty releases the perceptual process from the chains of past experience and forces the brain to make new judgments .
“Những người có tư duy sáng tạo" thành công đều sẵn sàng tiếp xúc với những thứ mới mẻ và khác nhau.
Successful iconoclasts have an extraordinary willingness to be exposed to what is fresh and different.
Quan sát những người này cho thấy họ hưởng ứng cái mới lạ trong khi hầu hết mọi người tránh chúng.
Observation of iconoclasts shows that they embrace novelty while most people avoid things that are different.
G
Tuy nhiên vấn đề là những thứ mới lạ thường có xu hướng kích hoạt hệ thống sợ hãi của não.
The problem with novelty, however, is that it tends to trigger the brain's fear system.
Sợ hãi là một trở ngại lớn để chúng suy nghĩ sáng tạo và ngăn cản những người bình thường làm điều này.
Fear is a majorimpediment to thinking like an iconoclast and stops the average person in his tracks.
Có rất nhiều loại sợ hãi, nhưng hai loại sợ hãi mà hay cản trở tư duy sáng tạo và làm chúng ta cảm thấy khó khăn khi đối phó là nỗi sợ hãi sự không chắc chắn và nỗi sợ bị cộng đồng chế giễu.
There are many types of fear, but the two that inhibit iconoclastic thinking and people generally find difficult to deal with are fear of uncertainty and fear of public ridicule.
Điều này dường như là những ám ảnh rất bình thường.
These may seem like trivial phobias.
Nhưng nỗi sợ nói trước công chúng mà hầu hết chúng ta thỉnh thoảng phải làm thì chiếm tới một phần ba dân số.
But fear of public speaking, which everyone must do from time to time, afflicts one-third of the population.
Điều này làm cho nó quá phổ biến nên nó được coi là một rối loạn tâm thần.
This makes it too common to be considered a mental disorder .
Nó chỉ đơn giản là một biến thể thông thường của bản chất con người mà một người có tư duy sáng tạo có thể kiểm soát được.
It is simply a common variant of human nature, one which iconoclasts do not let inhibit their reactions .
H
Cuối cùng, để có suy nghĩ sáng tạo thành công thì mỗi cá nhân cần phải bán ý tưởng của mình cho người khác (tức phải chia sẻ ý tưởng).
Finally, to be successful iconoclasts, individuals must sell their ideas to other people.
Đây chính là nguồn gốc của trí thông minh xã hội.
This is where social intelligence comes in.
Thông minh xã hội là khả năng hiểu và quản lý con người trong môi trường doanh nghiệp.
Social intelligence is the ability to understand and manage people in a business setting.
Trong thập kỷ qua đã có sự bùng nổ về nhận thức của chúng ta về “trí thông minh xã hội” và làm thế nào não có thể hoạt động khi làm việc nhóm để đưa ra quyết định.
In the last decade there has been an explosion of knowledge about the social brain and how the brain works when groups coordinate decision making .
Khoa học thần kinh đã tiết lộ rằng các mạch trong não chịu trách nhiệm cho các chức năng như hiểu người khác nghĩ gì, sựu đồng cảm, sự công bằng, và bản sắc xã hội.
Neuroscience has revealedwhich brain circuits are responsible for functions like understanding what other people think, empathy, fairness, and social identity.
Những vùng não này đóng vai trò quan trọng trong việc thuyết phục người khác.
These brain regions play key roles in whether people convince others of their ideas.
Nhận thức cũng rất quan trọng trong hiểu biết xã hội.
Perception is important in social cognition too.
Nhận thức ai đó nhiệt tình hay là người có danh vọng có giúp chúng ta thoả hiệp tốt hơn.
The perception of someone's enthusiasm,or reputation, can make or break a deal.
Việc hiểu nhận thức trở có mối quan hệ chặt chẽ với việc ra quyết định trong xã hội như thế nào cho thấy lý do tại sao những người có tư duy sáng tạo thành công rất hiếm.
Understanding how perception becomes intertwined with social decision making shows why successful iconoclasts are so rare.
I
Họ có thể tạo ra những cơ hội mới trong mọi lĩnh vực từ nghệ thuật, công nghệ cho đến kinh doanh.
Iconoclasts create new opportunities in every area from artistic expression to technology to business.
Họ luôn mang lại sự sáng tạo và đổi mới không ngừng mà chúng ta không dễ dàng thực hiện được.
They supply creativity and innovation not easily accomplished by committees .
Quy định không quan trọng đối với họ.
Rules aren't important to them.
Họ luôn phải đối mặt với sự xa lánh và thất bại, nhưng họ cũng có thể là một tài sản lớn cho bất kỳ tổ chức nào.
Iconoclasts face alienation and failure, but can also be a major asset to any organization .
Do đó muốn thành công trong bất kỳ lĩnh vực nào thì việc tìm hiểu những người có tư duy sáng tạo này làm việc ra sao là rất quan trọng.
It is crucial for success in any field to understand how the iconoclastic mind works.
Questions 27-31
Choose the correct letter A. B. C or D.
Write the correct letter in boxes 27-31 on your answer sheet.
27. Neuroeconomics is a field of study which seeks to
A. cause a change in how scientists understand brain chemistry.
B. understand how good decisions are made in the brain.
C .understand how the brain is linked to achievement in competitive fields.
D. trace the specific firing patterns of neurones in different areas of the brain.
28. According to the writer, iconoclasts are distinctive because
A. they create unusual brain circuits.
B. their brains function differently.
C. their personalities are distinctive.
D. they make decisions easily.
29. According to the writer, the brain works efficiently because
A. it uses the eyes quickly.
B. it interprets data logically.
C. it generates its own energy.
D. it relies on previous events.
30. The writer says that perception is
A. a combination of photons and sound waves.
B. a reliable product of what your senses transmit.
C. a result of brain processes.
D. a process we are usually conscious of.
31. According to the writer an iconoclastic thinker
A. centralizes perceptual thinking in one part of the brain.
B. avoids cognitive traps.
C. has a brain that is hardwired for learning.
D. has more opportunities than the average person.
Questions 32-37
Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 50?
In boxes 32-37 on your answer sheet, write:
YES it the statement agrees with the claims of the writer
NO it the statement contradicts the claims of the writer
NOT GIVEN it is impossible to say what the writer thinks about this
32. Exposure to different events forces the brain to think differently.
33. iconoclasts are unusually receptive to new experiences.
34. Most people are too shy to try different things.
35. If you think in an iconoclastic way, you can easily overcome fear.
36. When concern about embarrassment matters less, other fears become irrelevant.
37. Fear of public speaking is a psychological illness.
Questions 38-40
Complete each sentence with the correct ending, A-E, below
Write the correct letter A-E, in boxes 38-40 on your answer sheet.
38. Thinking like a successful iconoclast is demanding because it.
39. The concept of the social brain is useful to iconoclasts because it.
40. Iconoclasts are generally an asset because their way of thinking.
A. requires both perceptual and social intelligence skills.
B. focuses on how groups decide on an action.
C. works in many fields, both artistic and scientific.
D. leaves one open to criticism and rejection.
E. involves understanding how organizations manage people.
Xem thêm: ATTITUDES TO LANGUAGE
Link tải sách và lời giải chi tiết tại VietStar Centre
Answer:
27. C
28. B
29. D
30. C
31. B
32. YES
33. YES
34. NOT GIVEN
35. NO
36. NOT GIVEN
37. NO
38. A
39. B
40. C