Cách dùng When – Until – While – Before – After

Cách dùng When – Until – While – Before – After

Cách dùng When – Until – While – Before – After

Như chúng ta đã biết, một trong những tiêu chí đánh giá Ngữ pháp của cả hai kỹ năng IELTS Speaking và Listening đó là khả năng sử dụng các câu phức và câu ghép một cách linh hoạt và chính xác. Chính vì vậy các bạn cần nắm vững cách dùng và cấu trúc câu sử dụng các từ “When, Until, While, Before, After“ bởi lẽ chúng là yếu tố cấu tạo nên câu phức. Hôm nay, IELTS Vietop sẽ giúp các bạn hệ thống cách sử dụng của các từ trên.

A. Vị trí When, Until, While, Before, After trong câu

Nhìn chung, vị trí của các từ “when, until, while, before, after” khá linh hoạt. Chúng có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu tuỳ thuộc vào chủ ý của người viết muốn diễn đạt hay nhấn mạnh câu như thế nào.

Lưu ý: khi các từ “when, until, while, before, after” đứng đầu câu, thì mệnh đề chứa các từ này sẽ được ngăn cách với mệnh đề chính ở sau bằng dấu phẩy “,”

Ví dụ 1:  

- When we were walking on the street, we bumped into an old friend from high school

Hoặc We bumped into an old friend from high school when we were walking on the street

- Before he could reach the door, she quickly closed it

Hoặc She quickly closed the door before he could reach it

B. Cách dùng When, Until, While, Before, After

1. Cách dùng When

Cách dùng

Cấu trúc câu và ví dụ

Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

Lưu ý: Ta chia thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước, quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

When S + V2/ed, S + had + V3/ed

Ví dụ: When I arrived at the cinema, the film had ended

Diễn tả hai hành động xảy ra song song hoặc liên tiếp trong quá khứ

When + S + V2/ed, S + V2/ed

Ví dụ: When I was driving home, my husband was cooking a special meal for me

Diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào

Lưu ý: với hành động đang diễn ra, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

When + S + tobe + V-ing, S + V2/ed

Ví dụ: We were playing monopoly when the lights went off.

Diễn tả một hành động ở hiện tại có liên quan hoặc kết quả ở tương lai

Mệnh đề sau “when” sẽ ở thì hiện tại đơn, không bao giờ ở thì tương lai đơn

When + S + Vs/es, S + will + V nguyên mẫu

Ví dụ: When my friend from China visits me, I will take him to attractions in Ho Chi Minh city.

2. Cách dùng While

While được dùng để diễn tả hai hành động được xảy ra đồng thời trong hiện tại hoặc quá khứ

Cấu trúc:  S1 + tobe +Ving, S2+ tobe + Ving

Ví dụ:

  • We were lying on the beach sunbathing while they were playing volleyball.

  • She is watching TV while his dog is playing with the ball

Ngoài ra, while còn được dùng để kết nối các ý có nghĩa tương phản nhau với ý nghĩa trang trọng

Ví dụ: While I am happy for us all to eat at home, I don't want to spend hours in the kitchen preparing the food.

3. Cách dùng Before

Cách dùng

Cấu trúc và ví dụ

Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ

Before + S + V2/ed, S + had + V3/ed

Ví dụ: Before I came back to Vietnam, I had lived abroad for twenty years

Hành động sẽ xảy ra nếu như một hành động khác được thực hiện

Before + S + Vs/es, S +will + V nguyên mẫu

Ví dụ: Before we visit your house, we will call you in advance

4. Cách dùng After

Cách dùng

Cấu trúc và ví dụ

Hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ.

After + S + had + V3/ed, S + V2/ed

Ví dụ: After we had arrived at the airport, we booked a taxi to the city center

Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ

After + S + V2/ed, S + V2/ed

Ví dụ: After Tom confessed that he was having an affair, his wife decided to file a divorce

Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo

After + simple present/ present perfect, simple present

Ví dụ: After she has brushed her teeth, she goes to bed

5. Cách dùng Until

Cách dùng

Cấu trúc và ví dụ

Một sự việc kéo dài cho đến khi một sự việc, hành động  khác xảy ra 

S + V2/ed + until + S + V2/ed

Ví dụ: We waited inside the building until the rain stopped

Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until đã được hoàn thành trước hành động kia 

S + V2/ed + until + S + had + V3/ed

Ví dụ: I hadn't realized she wasn't English until she spoke

Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đến khi một việc nào đó hoàn thành

S + simple future + until + S + present simple/ present perfect

Ví dụ: I will watch TV until my mother finishes cooking

D. Bài tập vận dụng

Bài tập 1

Điền when , while  hoặc until vào chỗ trống thích hợp

1. I was having lunch ………………. James arrived.

2. Once he starts painting a room he won't stop ………….. it's done.

3. ……………… I heard the doorbell, I went to the door.

4. This dog might be dangerous, don't move …………. I tell you.

5. ……………….. Jo was washing her hair, I did my homework.

6. ……………….. I buy the bread, you can go to the butcher's.

7. He can't say ………………….. the Inspector of Mines gives his report.

8. I was at the baker's ……………. I met Jo.

9. The customer was being helped by the salesman ……………..….. the thief came into the store.

10. ……………………… you saw Keith, was he with Jo?

11. I was in the shop …………………. someone stole my bag.

12. I hurt my back ………………… I tried to lift the piano.

13. ……………….. we were standing outside the cinema, someone picked my pocket.

14. …………………. Mrs Scott came back to her hotel, she called the elevator.

15. I will be taking care of my little brother Allan ………………… my parents come back. 

Bài tập 2

Điền when, before hoặc after vào chỗ trống thích hợp và chia thì của động từ trong ngoặc

bai-tap-cach-dung-when-before-after-until-1

1. ………….. the coffee beans ……………….. (pick), they are dried outside under solar heat and roasted in an oven.

bai-tap-cach-dung-when-before-after-until-1

2. ………….. the roasting process is finished, the coffee beans are cooled ……………… they ……………..(put) into a grinder and ground into powder. The following three steps involve mixing the obtained coffee powder with hot water, straining them and finally freezing the mixture.

bai-tap-cach-dung-when-before-after-until-1

3. …………….. the frozen liquid is ground again by a machine, it ………………….. (dry) in a vacuum.

 

4.  At the final stage, the coffee …………….(pack) into separate jars ……………… reaching the hands of consumers.

Answer Key

Bài tập 1

1. when

2. until

3. When

4. until

5. While

6. While

7. until

8. when 

9. when

10. When

11. when

12. when

13. while

14. when

15. until

Bài tập 2

1. After – are picked/ have been picked

2. When – before – are put

3. After – is dried

4. are packed – before

Trên đây là những kiến thức giúp bạn cách dùng When, Until, While, Before, After một cách chi tiết nhất. Hy vọng nó sẽ giúp ích được cho bạn trong quá trình học tập.

 

Scroll