Giải đề thi IELTS Writing Task 2 | Topic: Public Health

Giải đề thi IELTS Writing Task 2 | Topic: Public Health

 

Giải đề thi IELTS Writing Task 2 | Topic: Public Health

Đề thi IELTS Writing Task 2 gần đây thường xuyên phản ánh các chủ đề “nóng” được xã hội thảo luận, gần đây nhất là COVID-19. Trong series Giải đề IELTS Writing Task 2 lần này, chúng ta sẽ cùng công phá chủ đề Health (Sức khỏe), mà cụ thể hơn là Public Health (sức khỏe cộng đồng). Cuối bài cũng có rất nhiều vocabulary đắt giá cho topic Health để các bạn tham khảo.

giải đề thi ielts writingChủ đề Public Health rất phổ biến trong bài thi IELTS Writing

Phân tích đề bài

Dưới đây là đề bài thi IELTS Writing Task 2, chủ đề Public Health:

Some people say that the best way to improve public health is by increasing the number of sports facilities. Others, however, say that this would have little effect on public health and that other measures are required. Discuss both views and give your own opinion.

(Một vài người cho rằng cách tốt nhất để nâng cao sức khỏe cộng đồng là tăng cường số lượng các cơ sở vật chất thể dục thể thao. Người khác lại cho rằng điều này không có ảnh hưởng đáng kể. Thảo luận cả 2 quan điểm và cho biết ý kiến của bạn.)

Type of essay

Discussion

Answer

Discuss both view and give suggestion

Essay plan

Introduction

Paragraph 1: Discuss the first opinion

Paragraph 2: Discuss the other opinion

Paragraph 3: Give your own suggestion

Conclusion

Bài mẫu (Sample Answer)

xem thêm giải đề thi thật ngày 15/05/2021

 

Some people propose that the ultimate method of making the general public healthier is to build more places where they play sports, while others believe this initiative is futile and other policies are warranted. In this answer, I will discuss the rationales behind these two views before showing why I favor the latter.

On the one hand, increasing the availability of sports amenities could somewhat help improve public health. A crucial part of staying healthy is staying physically active, and making it easier for people to play sports is a good measure to this end. Furthermore, the greater presence of basketball courts, calisthenics parks and other such amenities and, more importantly, the sight of people using them could inspire sedentary onlookers to exercise more.

However, I side with those who say that the aforementioned approach would bring about little results, if any. This is because increasing the number of sports facilities does not automatically translate to greater participation. In most cities today, despite the ubiquity of places where people can play sports for free, the majority of the population remain sorely inactive and health problems related to lack of exercise are on the rise.

To meaningfully improve the health of the public, it must be acknowledged that fitness is only part of the equation. A whole host of factors, including affordable access to healthcare, advancement of medical treatment, enforcement of food safety and so on, all influence how healthy the population is and must be acted on. The current outbreak of the novel coronavirus is a powerful testament to this and how immaterial fitness is in the grand scheme of things.

In conclusion, having more places where people can participate in sporting activities is always welcome, but it is not by any stretch the optimal way to improve public health. Instead, a combination of steps is needed to holistically enhance people’s health and prevent diseases.

315 words, written by Tung Dang

 

 Xem thêm: 4 tiêu  chí chấm điểm writing

Từ vựng (Vocabulary Highlight)

Paraphrase 1 số cụm từ thường xuyên xuất hiện:

sport amenities = sport facilities

something (sth) appear everywhere = the ubiquity of sth

play sports = participate in sporting activities

have little effect = bring about little result

Các từ vựng chủ đề Health trong bài viết

futile (adj) vô ích

sedentary (adj) ít hoạt động, ít phải di chuyển, e.g. sedentary job: công việc văn phòng

translate to: đồng nghĩa với, chuyển đổi thành

ubiquity (n) sự xuất hiện ở khắp nơi

be on the rise: tăng lên (về số lượng, về độ phổ biến,…)

a whole host of (sth): đề cập đến 1 số lượng lớn cái gì

access to sth (n) sự tiếp cận với cái gì

be a testament to sth (phrase) là ví dụ/minh chứng điển hình của…

immaterial fitness: việc tập luyện mà không cần đến dụng cụ

in the (grand) scheme of things (phrase) khi xét bức tranh toàn cảnh, khi xét về lâu dài

Trên đây là bài mẫu và từ vựng cho chủ đề Public Health trong IELTS Writing Task 2. Sau đó thử luyện tập áp dụng vào bài viết của chính mình nhé.

xem thêm: giải đề chi tiết cho đề thi thật chủ đề  GOVERMENTAL POLICIES  ngày 09/05/2020

Scroll