Linking Verbs – Liên động từ trong Tiếng Anh IELTS

Linking Verbs – Liên động từ trong Tiếng Anh IELTS

 Linking Verbs – Liên động từ trong Tiếng Anh IELTS

Chắc chắn trong quá trình học Tiếng Anh của chúng ta, có không ít lần tự hỏi bản thân xem Linking verbs có phải là động từ hay không, hay những từ này có vai trò như thế nào khi đứng trong câu. Cùng VIETSTAR tìm hiểu những liên động từ nói này nhé!

 

A. Định nghĩa Linking Verbs

 

 

Linking Verbs – hay còn được gọi là động từ nối/ liên động từ – có nhiệm vụ nói giữa chủ ngữ và vị ngữ của một câu. Khác với động từ thường, liên động từ không dùng để diễn tả hành động và được dùng để chỉ tình trạng của một sự việc, một sự vật và con người.

 

Một số lưu ý về tính chất và cách sử dụng linking verbs như sau:

Diễn tả trạng thái, bản chất sự việc/ sự vật

Theo sau là tính từ và danh từ/ cụm danh từ với một số linking verbs

Không được chia ở bất kì thì tiếp diễn nào

Ví dụ:

She seems like a good girl.

They are so talented

The premises became Johnny’s in 1994.

B. Các dạng Linking verbs phổ biến

Một số Linking Verbs dùng phổ biếnMột số Linking Verbs dùng phổ biến

1. Dạng To be

Những động từ nối phổ biến nhất là “Tobe” và các dạng của nó bao gồm: am, is, are, was, were, be, being và been.

Ví dụ:

They are talented singers coming from the US.

Trong đó: They là S; talented là Linking Verb; singers là cụm danh từ

Shehas been a lawyer for such a long time.

Trong đó: She là S; has là Linking Verb; a lawyer là cụm danh từ

2. Các Linking verbs thông dụng

Seem: dường như Ví dụ: It seems difficult to overcome this period. (Việc vượt qua giai đoạn này dường như rất khó khăn.)

Appear: Hoá ra Ví dụ: It appears that she struggled with depression. (Hoá ra cô ấy chật vật với sự phiền muộn.)

Become: Trở thành, trở nênVí dụ: He became stronger after his training programme. (Anh ấy trở nên mạnh mẽ hơn sau chương trình tập huấn của mình)

Grow: Trở nênVí dụ: She grows prettier everyday(Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn mỗi ngày)

Prove: tỏ ra He always proves to be the best every time. (Anh ấy luôn chứng minh mình là nhất.)

Remain: Vẫn The figure for dried banana remained unchanged over the time. (Số liệu về chuối sấy vẫn không đổi qua thời gian) 

Stay: giữ Remember to stay healthy during pregnancy (Hãy nhớ giữ sức khoẻ trong suốt quá trình mang thai)

Look: trông có vẻ She looks absolutely glamourous in that gown. (Cô ấy trông cực kỳ lộng lẫy trong chiếc đầm dạ hội đó)

Smell: Mùi This perfume smells so good. (Chai nước hoa này mùi thật tuyệt)

Sound: Nghe có vẻIt sounds interesting. (nghe có vẻ thú vị đó)

Taste: Có vị It tastes delicious. (Nó có bị ngon đó.)

Feel: cảm thấy He felt so terrible after breaking up. (Anh ấy cảtm thấy thật tồi tệ sau khi chia tay.)

Đối với các linking verbs như appea, look, prove, seem và turn out, chúng ta có thể thêm to be hoặc không. Ví dụ: She turned out (to be) famous after attedning in that show. She proved (to be) an excellent swimmer in this stadium.

Ngoài ra, chúng ta cần phải có To be khi sử dụng những tính từ như alive, alone, asleep, awake và trước động từ dạng V-ing. Ví dụ: I didn’t leave because she appeared to be alone. #Not: I didn’t leave because she appeared alone.The roads seem to be getting slippery so drive carefully. #Not: The roads seem getting slippery so drive carefully.

Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ.Ví dụ: She became one of the most famous beauty queen in her country. They are fresh graduates.She has been a famous director since 2020. 

Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trực tiếp

Trong trường hợp đó nó sẽ trở thành một động từ miêu tả hành động và không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. 

Ngoài ra, trong những trường hợp này, các linking verbs được phép chia ở thì tiếp diễn. Ví dụ: Students looked curiously Students: ObjectCuriously: Adverb

3. Phân biệt Action Verbs và Linking verbs

Trong khi làm bài, chúng ta sẽ dễ bị nhầm lẫn giữ Action verbs – những động từ chỉ hoạt động với Linking verbs – Liên động từ. Bởi lẽ vẫn là một số từ đó nhưng tuỳ cách sử dụng lại được xét là Action Verbs hay Linking Verbs.

Xét ví dụ sau:

She looks sad.

Tính từ “sad” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi chúng ta thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “to be” (She is sad) thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa.

-> Động từ “look” trong ví dụ này là Linking Verb

Ví dụ 2: She looked at me surprisingly.

Trạng từ “surprisingly” đứng sau “looked” để diễn tả cho động từ “looked”, khi ta thay “tobe” vào trong câu (She was at me surprisingly) câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.

-> Động từ “looked” trong ví dụ này là Action Verbs

C. Các lỗi

Các lỗi thường gặp

1. Nhầm lẫn giữ động từ chỉ hành động và liên từ

Đây là vấn đề mà hầu hết các thí sinh thường gặp nhất, bởi lẽ các bạn chưa thực sự nắm rõ tính chất của từng từ dẫn đến việc sử dụng bừa bãi và sai mục đích. Như đã được đề cập ở trên, những từ như Feel, look, smell, taste vừa là Action Verbs vừa là Linking verbs tuỳ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng trong câu.

2. Sử dụng linking verbs với thì hiện tại tiếp diễn

Nhiều thí sinh nghĩ rằng Linking Verbs cũng là Verbs (động từ nói chung) sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên sự thật không phải như vậy.

Ví dụ: It seems normal in Korea that men wear make-ups. (Correct)

It is seeming normal in Korea that men wear make-ups. (Incorrect)

Chúng ta cần lưu ý rằng hầu hết Linking verbs đều không thể chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chỉ có một số từ như feel, look, smell và taste được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, trong những trường hợp đó, những từ này sẽ mất chức năng liên kết và không còn là Linking Verbs nữa mà sẽ trở thành Action verbs.

Ví dụ:

There are looking so tired because of the long flight.

Jenny is tasting the cake.

D. Bài tập

Bài tập Linking Verbs

Bài 1: Chọn Liên động từ (Linking verb) đúng trong mỗi câu

1. The dress looks lovely on you.

2. My father is a great cook.

3. You seem furious about Ann’s joke.

4. If you practice hard enough, you may become the winner.

5. This notebook looks better in black.

6. This tea pot was mine.

7. The spaghetti tasted awful.

8. These pottery dishes are Chinese.

Bài 2: Chọn Liên từ đúng (Linking verbs) trong mỗi câu, chỉ chọn liên từ, không chọn động từ hành động

1. I have a cold and I feel miserable right now.

2. That song sounds good, we should play it again.

3. “Little Women” is my favorite movie, I have seen it five times.

4. These oranges look very bright and taste really sweet.

5. These jeans feel too tight, they must belong to my little sister.

6. Lan’s car was blue until she damaged it and had it repainted.

7. Did it sound natural?

8. She appeared to be in her late forties.

Đáp án

Bài 1:

1 – look

5 – looked

2 – is

6 – was

3 – seem

7 – tasted

4 – become

8 – are

Bài 2:

1 – feel

5 – feel

2 – looks

6 – was

3 – is

7 – sound

4 – look

8 – appeared

VIETSTAR chúc bạn học tập tốt với Linking Verbs – Liên động từ trong Tiếng Anh IELTS trên bài viết này nhé.

XEM THÊM: CÁCH DÙNG DESPITE, IN SPITE OF, ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH TRONG IELTS

 

Scroll