Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing Task 1 hay nhất

Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing Task 1 hay nhất
 

Cách nói tăng/ giảm trong IELTS Writing Task 1 hay nhất

Từ vựng về tăng giảm có thể nói là ‘classic’ trong giới học IELTS Writing – bên cạnh paraphrase, bảng từ mô tả tăng – giảm có lẽ là chúng ta hay thấy được giới thiệu nhiều trong các bài viết học IELTS Writing.

Trong bài viết sau đây, VIETSTAR xin giới thiệu với các bạn các từ vựng trong nhóm từ này, kèm theo những phân tích về nét nghĩa của một thắc mắc đi kèm!

Bảng tổng hợp các từ tăng-giảm, ổn định, biến động

 

 

Trường hợp

Động từ

Danh từ

Tăng

 

Tăng

  • increase

  • rise

  • go up

  • climb

  • grow

  • surge

  • increase

  • rise

  • climb

  • growth

  • surge

  • upswing (dùng với nét nghĩa cải thiện)

  • upward trend

Giảm

 

Gỉam

  • decrease

  • fall

  • drop

  • go down

  • plummet

  • decrease

  • fall

  • drop

  • dip

  • plummet

Ổn định

 

Ổn định

  • stabilize

  • remain stable/unchanged

  • plateau

  • stability

  • plateau

Biến động

  • Fluctuate

  • Fluctuation

Một số thắc mắc thường gặp

1. soar và (sky)rocket có nên được dùng không?

Một số người cho rằng soar và skyrocket là hai từ vựng ‘lạ’, có thể giúp tăng điểm từ vựng. Tuy nhiên, một số khác lại cho rằng hai từ này không phải là sự lựa chọn tốt. 

Phân tích: Có một số tài liệu nước ngoài  dùng hai từ này, đơn cử như quyển Sách Ready for IELTS của Sam McCarter. Tuy nhiên, có một số native speakers/ex-examiners phản đối cách viết này, đơn cử là Simon. Ông cho rằng những từ này có tính hình tượng, có cảm giác thiên về ngôn ngữ báo chí hơn là ngôn ngữ học thuật.

Câu trả lời: tốt nhất là không dùng. Có hàng tấn cách để mô tả sự tăng giảm bằng cách phối hợp với tính từ/trạng từ chỉ mức độ, nhiều đến nỗi ta không thể dùng hết trong vòng 150 từ. Vì vậy, tại sao phải nghĩ tới một từ gây tranh cãi?

 XEM THÊM: CÁCH DÙNG DESPITE, IN SPITE OF, ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH TRONG IELTS

2. Vừa biến động, nhưng cũng vừa tăng thì nói làm sao?

Có một số hình vẽ thể hiện xu hướng tăng nhưng có ‘trục trặc’ ở đoạn giữa, như vậy nếu muốn viết ‘vừa tăng vừa biến động’ thì viết sao cho chuẩn xác?

Câu trả lời: Trong Cambridge Vocabulary for IELTS – Advanced của cô Pauline Cullen, cụm từ được đề xuất là ‘periodic fluctuations’.

Bài tập

Chọn đáp án đúng trong các lựa chọn sau:

The graph below gives information about car owership Britain from 1975 to 2005. Write a report describing the information below.

XEM THÊM: LINKING VERBS – LIÊN ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH IELTS

The given graph shows changes in the proportion of cars owned in the UK over the 30-year course from 1975 to 2005.

The initial impression from the graph is that the percentage of people having 2 or more than 3 cars showed (1) upward trends/downward trends, whereas the figure for those having no car generally (2) decreased/increased. 1-car ownership rate, despite a marginal fall in the first ten years, still remained prevalent among the four ownership classifications.

In 1975, around 30% of all British households did not own any cars. The figure thereafter (3) decreased/rose gradually to roughly 18% in 2005. An opposite pattern could be observed with regard to the 2 and 3 car ownership, with the figures  (4) increasing/dropping from 7% and 3% to 17% and 7% respectively.

The percentage of British households having only one car, meanwhile, stood at a very high level of approximately 42% in 1975. The figure, despite undergoing a (5) surge/dip of 4% in 1985, rose again and eventually reached a little over 40% in 2005.

Đáp án: 

upward trends

decreased

decreased

increasing

dip

XEM THÊM: CÁCH ĐỀ CẬP NHIỀU ÍT TRONG IELTS WRITING TASK 2

Chúc các bạn ôn thi IELTS thành công nhé.

 

Scroll