CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG ĐẦY ĐỦ!

CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG ĐẦY ĐỦ!

Câu bị động – Passive voice trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng bạn cần nắm chắc để có thể chinh phục được band điểm IELTS 4.0 – 6.0. Vậy câu bị động là gì, cách chuyển câu chủ động sang câu bị động như thế nào? Hãy cùng VIET STAR CENTRE đi tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé!

I. Câu bị động là gì?
Câu bị động (Passive voice) là câu được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh đến đối tượng nào đó chịu tác động của hành động hơn là bản thân của hành động đó. Thì của động từ ở trong câu bị động phải tuân thủ chính xác theo thì của động từ ở trong câu chủ động. Ngoài ra bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu câu bị động là gì và câu chủ động là gì nhé:

Câu chủ động (Active Voice)

Câu bị động (Passive Voice)

Chủ ngữ là người/ vật thực hiện hành động (ai làm gì)

Chủ ngữ là người/ vật chịu sự tác động của hành động (ai bị/ được làm gì)

Để giúp các bạn hiểu rõ về câu bị động trong tiếng Anh, dưới đây là ví dụ về câu bị động được trích dẫn từ khóa học Từ vựng – ngữ pháp – phát âm toàn diện, hãy tham khảo hình ảnh dưới đây nhé:

  • Active voice: I deliver the letters in the morning    Passive voice: The letters are delivered in the morning.
  • Active voice: I empty the rubbish bins once a week     Passive voice: The rubbish bins are emptied once a week.

II. Công thức câu bị động
Cấu trúc lõi của câu bị động:

S + be + V3/Ved + (by + doer) + (…)

Trong đó:

  • S  chủ ngữ trong câu, đối tượng (người/ vật,…) bị tác động bởi hành động nào đó.
  • be + V3/ Ved  từ “be” có thể sẽ thay đổi tùy theo thì được dùng trong câu chủ động.
  • V3/ Ved    động từ luôn được giữ nguyên dạng, thứ thay đổi theo thì trong cấu trúc này là động từ “be” bên trên.
  • (by + doer)  “by” trong tiếng Anh có nghĩa là “bởi”, từ này dùng để giới thiệu/ nhắc đến đối tượng thực hiện hành động trong câu đứng sau “by”.
  • “doer”  chỉ đối tượng thực hiện hành động trong câu.
  • “by doer”  cụm từ được đặt trong dấu (…) vì trong nhiều trường hợp phần này không cần thiết và chúng ta có thể lược bỏ.
  • + (…)  các thông tin về địa điểm/ thời gian mà tại đó S trong câu sẽ chịu tác động của hành động. Đây là phần không bắt buộc, tùy từng trường hợp sẽ có hoặc không.

III. Cách dùng câu bị động
Có 2 cách dùng câu bị động trong tiếng Anh. cụ thể sau đây:

  • Cách 1: khi muốn nhấn mạnh người/ vật chịu sự tác động của hành động. Ví dụ: A lot of money was stolen in the robbery.
  • Cách 2: khi không biết ai/ cái gì thực hiện hành động hoặc điều gì đó cũng không quan trọng (unknown/ unimportant)

Lưu ý: nếu muốn đề cập tới chủ thể thực hiện hành động thì thêm “by + sb/sth (bởi ai/ cái gì). Ví dụ: A lot of money was stolen by two men in the robbery.

IV. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh
Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh:

  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động  chuyển tân ngữ thành chủ ngữ của câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì (tense) được sử dụng trong câu chủ động  chuyển động từ của câu đó về thể bị động
  • Bước 3: Biến chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động, thêm “by” phía trước. Lưu ý, đối với những chủ ngữ không xác định trong câu, bạn có thể bỏ qua chúng, ví dụ như: by them, by people,….

Dễ dàng hơn, bạn có thể lưu ngay bảng công thức chuyển câu bị động từ câu chủ động của các thì trong tiếng Anh:

Thì tiếng Anh (Tense)

Cấu trúc câu chủ động (Active)

Cấu trúc câu bị động (Passive voice)

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/has + been + V-ing + O

S + have/ has been being + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + hadn’t + been + V-ing + O

S + had been being + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will + have + been + V-ing + O

S + will have been being + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

Một số lưu ý khi chuyển câu bị động trong tiếng Anh:

  • Nội động từ trong tiếng Anh – động từ không yêu cầu có tân ngữ sẽ không được dùng ở trong câu bị động Ví dụ: His mother’s leg hurts.
  • Khi chủ ngữ trong một câu nào đó chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không chuyển thành câu bị động. Ví dụ: Canada takes charge.
  • Trong trường hợp nào đó, cụm từ “to be/to get + P2” không mang nghĩa bị động trong tiếng Anh mà mang nghĩa: nhắc đến trạng thái, tình huống mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải/ nhắc đến việc chủ ngữ tự làm gì đó.
  • Luôn nhớ rằng, mọi sự biến đổi về thì và thể trong câu bị động đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 sẽ được giữ nguyên.

III. Bài tập chuyển câu chủ động sang câu bị động
Exercise 1: Nối các câu tương ứng

The photos have been taken in Africa

They take the photos in Africa 

The photos were being taken in Africa

They have taken the photos in Africa

The photos had been taken in Africa

They took the photos in Africa

The photos were taken in Africa

They had taken the photos in Africa

The photos are taken in Africa

They were taking the photos in Africa

The photos will be taken in Africa

They will take the photos in Africa

The photos will have been taken in Africa

They will have taken the photos in Africa

Exercise 2: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ cho sẵn

  • It was a lovely surprise to ___________ (fnd) that all the washing-up ___________ (do) while I was asleep.
  • The souvenirs ___________ (make) by children from the local school last month!
  • I didn’t come to this party in order ___________ (make) a fool of!
  • The votes ___________ (count) right now and we should ___________ (know) the result before midnight.
  • As he ___________ (sack) from his previous job, he ___________ (find) it hard to get another.
  • Susan has her mother ___________ (cook) dinner everyday.
  • After 10 years of growing her hair, my sister finally has her hair ___________. (cut)



 

Scroll