CONTINUOUS FUTURE TENSE _ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

CONTINUOUS FUTURE TENSE _ TƯƠNG  LAI TIẾP DIỄN

CONTINUOUS FUTURE TENSE _ TƯƠNG  LAI TIẾP DIỄN


 

I. CÔNG THỨC THÌ TƯƠNG LAI TIIẾP DIỄN 

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

– I will be stayingat the hotel in Đa Lat at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Đa Lat lúc 1h ngày mai.)

– he will be working at the factory when you come tomorrow.(Anh ấy sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.)

 

 

 

 

 

S + will + not + be + V-ing

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

–  We won’t be studyingat 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.)

– The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)

 

 

 

 

Will + S + be + V-ing ?

Trả lời:  Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

Will you be waiting for the train at 8 a.m next Friday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 8h sáng thứ Sáu tuần tới phải không?)

Yes, I will./ No, I won’t.

Will He be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Anh ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)

Yes, she will./ No, she won’t.

 

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN.

1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

- At 12 o'clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)

Ta thấy "vào lúc 12h ngày mai" là một thời điểm xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ đang diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn.

- We will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)

"Tại thời điểm này thứ 7 tuần tới" là một mốc thời gian xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn.

2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

- Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

- When you come tomorrow, they will be playing tennis.

Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: "tôi đến" và "họ đang chơi quần vợt". Trong khi việc "chơi quần vợt" đang diễn ra thì có sự việc xen vào là "tôi đến". Như vậy, sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn.

- She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)

Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: "tôi đến" và "cô ấy đợi tôi". Trong khi việc "cô ấy đợi tôi" đang diễn ra thì có sự việc xen vào là "tôi đến". Vậy sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ....

- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc .....

Ví dụ:

- At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)

- At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)

IV- CÁC QUY TẮC KHI THÊM ĐUÔI –ING

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":

- Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

- CHÚ Ý:

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning travel – travelling

prefer – preferring permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là "ie"

- Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".

Ví dụ: lie – lying die – dying

V- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam.

2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.

3. My parents (visit) Europe at this time next week

4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.

5. At 8 o'clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.

6. She (play) with her son at 7 o'clock tonight.

7. He (work) at this moment tomorrow.

8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.

VI- ĐÁP ÁN

1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam.

- will be travelling (Họ đang ở khách sạn ở Luân Đôn. Vào thời điểm này ngày mai họ sẽ đang đi du lịch ở Việt Nam.)

2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.

- come – will be swimming (Khi họ đến ngày mai, chúng tôi sẽ đang bơi trên biển.)

3. My parents (visit) Europe at this time next week

- will be visiting (Bố mẹ tôi sẽ đang thăm viếng Châu Âu vào thời điểm này tuần tới.)

4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.

- will be sitting (Daisy sẽ đang ngồi trên máy bay vào lúc 9h sáng ngày mai.)

5. At 8 o'clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.

- will be watching (Vào lúc 8h tối hôm nay các bạn tôi và tôi đang xem một bộ phim nổi tiếng tại rạp chiếu phim.)

6. She (play) with her son at 7 o'clock tonight.

- will be playing (Cô ấy sẽ đang chơi với con trai của cô ấy vào lúc 7h tối nay.)

7. He (work) at this moment tomorrow.

- will be working (Anh ấy sẽ đang làm việc vào thời điểm này ngày mai.)

8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.

- will be making (Họ sẽ đang thuyết trình vào thời điểm này sáng ngày mai.)

XEM THÊM THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

XEM THÊM THÌ TƯƠNG LAI GẦN

XEM THÊM CÁCH PHÂN BIỆT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN

Scroll