ĐẠI TỪ - PRONOUNS ( PHẦN 2)

ĐẠI TỪ - PRONOUNS ( PHẦN 2)

ĐẠI TỪ - PRONOUNS ( PHẦN 2)

Đại từ trong tiếng Anh (Pronouns) là chủ điểm ngữ pháp thường gặp tuy nhiên vẫn có nhiều bạn chưa nắm rõ cách dùng. Hãy cùng Anh Ngữ Ms Hoa tìm hiểu về đại từ trong bài viết dưới đây.

 

I. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI TỪ

1. Định nghĩa

Đại từ (Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để xưng hô, để chỉ vào sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu, để tránh khỏi lặp những từ ngữ ấy, tránh để câu bị lủng củng khi lặp từ nhiều lần.

Đại từ (Pronouns)

Đại từ (Pronouns)

2. Các loại đại từ

Đại từ được phân ra làm 7 loại chính theo chứng năng và cách sử dụng:

  • Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

  • Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

  • Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

  • Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)

  • Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

  • Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

  • Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

II. CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TỪ

1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Định nghĩa:

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Các đại từ nhân xưng:

 

 

Vai trò là chủ ngữ

Vai trò là tân ngữ

Nghĩa

Số ít

Ngôi thứ 1

I

Me

Tôi

Ngôi thứ 2

You

You

Bạn

Ngôi thứ 3

He/ She/ It

Him/ Her/ It

Anh ấy/ cô ấy/ nó

Số nhiều

Ngôi thứ 1

We

Us

Chúng tôi

Ngôi thứ 2

You

You

Các bạn

Ngôi thứ 3

They

Them

Họ

➤ Ví dụ: 

- Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ:

I have passed the TOEIC test

Tôi đã vượt qua được bài thi TOEIC

- Đại từ nhân xưng làm tân ngữ:

Tom talks to me about him.

Tom kể với tôi về anh ấy.

2. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Định nghĩa:

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/ vật thực hiện hành động cũng là người/ vật chịu/ nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.

Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

Các đại từ phản thân:

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân tương ứng

Nghĩa

I

Myself

Chính tôi

You

Yourself

Chính bạn/ các bạn

We

Ourselves

Chính chúng tôi

They

Themselves

Chính họ

He

Himself

Chính anh ấy

She

Herself

Chính cô ấy

It

Itself

Chính nó

 

Oneself

Chính ai đó

➤ Ví dụ: 

- Tân ngữ trực tiếp/gián tiếp:

Jane bought herself a new dress.

Jane tự mua cho mình một chiếc váy mới.

- Bổ nghĩa cho giới từ:

You must wash the dishes by yourself.

Chính bạn phải rửa những chiếc đĩa này.

Lưu ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng Anh, nó chỉ có thể làm tân ngữ.

3. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Định nghĩa:

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Một số trường hợp còn có thể chỉ người nếu người đó được xác định trong câu.

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Các đại từ chỉ định:

Đại từ chỉ định

Đại diện cho danh từ

Khoảng cách/ thời gian

This

Số ít/ không đếm được

Gần

That

Số ít/ không đếm được

Xa

These

Số nhiều

Gần

Those

Số nhiều

Xa

➤ Ví dụ: 

These are beautiful!

Những cái này thật đẹp!

Who is that?

Kia là ai vậy?

4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Định nghĩa:

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ).

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Các đại từ sở hữu:

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu tương đương

I

Mine

You

Yours

He

His

We

Ours

They

Theirs

She

Hers

It

Its

➤ Ví dụ: 

He sent her a gift but she doesn’t know his. 

(Anh ấy gửi cho cô ấy một món quà nhưng cô ấy không biết là của anh ấy)

=> Ở câu này, “his” = “my gift”

LƯU Ý:

  • Trường hợp này không có nghĩa là đại từ sở hữu sẽ bằng các tính từ sở hữu thêm ‘s để thành các sở hữu cách.
    Ví dụ: mine NOT my’s 

  • Không sử dụng các đại từ sở hữu trước danh từ.
    Ví dụ: mine book,…

5. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Định nghĩa:

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ trước đó, liên kết các mệnh đề với nhau.

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều.

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Các đại từ quan hệ thường gặp:

 

Chủ ngữ

Tân ngữ

Đại từ sở hữu

Người

Who

Who/ whom

Whose

Vật

Which

Which

Whose

Người hoặc vật

That

That

 

➤ Ví dụ:

Yesterday I met her who/whom was old girlfriend.

Hôm qua tôi đã gặp cô ấy, người bạn gái cũ của tôi.

This is the best movie which we have ever seen.

Đây là bộ phim hay nhất chúng tôi từng xem.

LƯU Ý:

Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “where, when, why” (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian và lý do). Thông thường, các từ này được sử dụng thay cho “which” (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.

Lược bỏ đại từ quan hệ:

  • Để lược bỏ đại từ quan hệ thì các đại từ ấy chỉ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Không được lược bỏ các đại từ quan hệ có vai trò là chủ ngữ.
    Ví dụ: This is the best book which I have ever seen.
    => Từ which có thể được lược bỏ

  • Nếu đại từ quan hệ đứng sau giới từ (bổ nghĩa cho giới từ) thì khi lược bỏ, hãy để giới từ về phía cuối câu.
    Ví dụ: This is a dress which I talk to you about.

Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:

  • That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.

  • What không được sử dụng làm đại từ quan hệ

  • Who không được sử dụng cho vật.

6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Định nghĩa:

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Các đại từ bất định:

Số ít

Số nhiều

Cả hai

Another

Both

All

Each

Few

Any

Either

Many

More

Much

Others

Most

Neither

Several

None

One

 

Some

Other

 

 

Anybody/ anyone/ anything

 

 

Everybody/ everyone/ everything

 

 

Nobody/ no one/ nothing

 

 

Somebody/ someone/ something

 

 

➤ Ví dụ:

Someone has knocked on the door many times.

Có ai đó đã gõ cửa rất nhiều lần.

Nobody wants to buy his house because it's too expensive.

Không ai muốn mua ngôi nhà của anh ta vì nó quá đắt.

LƯU Ý:

  • Trong một câu, nếu có cả đại từ bất định và tính từ sở hữu thì tính từ sở hữu và đại từ bất định phải tương đương nhau (cùng là số ít hoặc cùng là số nhiều).
    Ví dụ: Everyone wants to buy his or her shoes.
    (Mỗi người muốn mua giày của họ).

  • Nếu sau đại từ bất định là một cụm “of + danh từ”, thì đại từ bất định trong câu vẫn phải tương đương với tính từ sở hữu.

  • Đại từ bất định số ít đi với động từ số ít và ngược lại.

7. Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Định nghĩa:

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) trong tiếng Anh có hình thức giống như đại từ phản thân (myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó (thông thường).

Vị trí của đại từ nhấn mạnh là đứng sau danh từ (có thể đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu).

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

➤ Ví dụ:

The students themselves decorated the room.

Chính các học sinh đã trang trí phòng.

LƯU Ý: Phân biệt đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh:

 

Đại từ phản thân

Đại từ nhấn mạnh

Ý nghĩa

Đại từ phản thân nếu loại bỏ khỏi câu sẽ làm thay đổi nghĩa của câu

Đại từ nhấn mạnh chỉ có vai trò nhấn mạnh nên khi loại bỏ vẫn không làm thay đổi ý nghĩa của câu

Vị trí xuất hiện

Đại từ phản thân đóng vai trò làm tân ngữ, đứng sau động từ

Đại từ nhấn mạnh thường đi sau danh từ mà nó nhấn mạnh

III. BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài tập: Choose the right word to fill in each of the following blank.

1. You and Nam ate all of the ice cream by _______.

A. yourselves        B. himself       C. themselves       D. yourself

2. What is _______your phone number?

A. you            B. your         C. yours           D. all are right

3. Where are _______ friends now?

A. your            B. you          C. yours            D. A and B are right

4. Here is a postcard from _______ friend Peggy.

A. me            B. mine         C. my               D. all are right

5. She lives in Australia now with _______ family.

A. she            B. her          C. hers             D. A and b are right

6. _______ company builds ships.

A. He            B. His           C. Him             D. All are right

7. _______ children go to school in Newcastle.

A. They          B. Their         C. Them            D. Theirs

8. Nam and Ba painted the house by _______.

A. yourself        B. himself       C. themselves        D. itself

9. The exam _______ wasn't difficult, but the exam room was horrible.

A. himself        B. herself       C. myself           D. itself

10. Never mind. I and Nam will do it _______.

A. herself         B. myself       C. themselves        D. ourselves

11. You _______ asked us to do it.

A. yourselves      B. herself       C. myself           D. theirselves

12. They recommend this book even though they have never read it _______.

A. yourself        B. himself        C. themselves         D. itself

Đáp án:

1. A         2. B         3. A        4. C         5. B      6. B         7. B         8.C         9. D        10. D      11. A      12. C

XEM THÊM CÂU PHỨC TRONG TIẾNG ANH

XEM THÊM TÚC TỪ TRONG TIẾNG ANH

XEM THÊM THỂ CẦU KHIẾN  TRONG TIẾNG ANH

 

XEM THÊM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

Scroll