Giới thiệu về giới từ trong tiếng Anh, các dạng giới từ phổ biến, cách sử dụng và ví dụ (phần 1)

Giới thiệu về giới từ trong tiếng Anh, các dạng giới từ phổ biến, cách sử dụng và ví dụ (phần 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giới thiệu về giới từ trong tiếng Anh, các dạng giới từ phổ biến, cách sử dụng và ví dụ (phần 1)

1 Giới từ

1.1 Định nghĩa

1.2 Phân loại giới từ

1.2.1 Giới từ chỉ thời gian

1.2.2 Giới từ chỉ địa điểm

1.2.3 Giới từ chỉ xu hướng của hành động

1.2.4 Giới từ chỉ tác nhân

1.2.5  Giới từ chỉ cách thức, công cụ

1.2.6 Giới từ chỉ lý do, mục đích

1.2.7 Giới từ chỉ quan hệ

1.2.8 Giới từ chỉ nguồn gốc

Giới từ

Định nghĩa

Giới từ trong tiếng Anh là những từ được sử dụng để thể hiện mối quan hệ của danh từ, đại từ (hoặc những thành tố ngữ pháp khác thực hiện chức năng như danh từ) với phần còn lại của câu. Những danh từ hoặc đại từ được kết nối với nhau bằng giới từ gọi là tân ngữ của giới từ.

Một vài giới từ trong tiếng Anh phổ biến là in, on, for, to, of, with, about…

Phân loại giới từ

nhung-loai-gioi-tu-trong-tieng-anhNhững loại giới từ trong tiếng Anh

Giới từ chỉ thời gian

Dùng để miêu tả thời điểm hoặc khoảng thời gian một hành động, sự kiện diễn ra.

Giới từ chỉ thời gian

              Ý nghĩa

              Ví dụ

At

Sử dụng khi nói về một thời điểm xác định trong ngày

at noon, at 5 a.m.

In

Sử dụng với tháng, năm, hoặc một buổi nào đó trong ngày

in 2020, in the morning

On

Sử dụng khi nói về một thứ trong tuần hoặc một ngày cụ thể trong tháng

on the 28th of October, on Monday

For

Sử dụng khi nói về một khoảng thời gian

for 3 months, for years

Since

Sử dụng khi nói về một thời điểm cụ thể trong quá khứ

since last Monday, since 2016

During (Trong khi)

Diễn tả một hành động/ sự kiện diễn ra đồng thời với một hành động/sự kiện trong khoảng thời gian nào đó

during class, during the meeting

By (trước khi)

Sử dụng khi diễn tả một thời điểm cụ thể ở tương lai, trong đó hành động được nhắc đến phải hoàn thành trước đó

by 8 a.m., by 2021

Before (trước khi)

Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động, sự kiện, thời điểm nào đó

before lunch, before departure

After (sau khi)

Diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động, sự kiện, thời điểm nào đó

after dinner, after classroom

Ví dụ:

1. My father wakes up at 5 am every day. (Bố tôi thức dậy vào lúc 5 giờ sáng mỗi ngày.)  

Các từ chỉ giờ đều là các mốc thời gian cụ thể, do đó câu này sẽ sử dụng giới từ “at” .

2. I always wake up at midday. (Tôi luôn thức dậy vào giữa trưa.)

“Giữa trưa” là một khoảng thời gian ngắn.

3. I entered university in 2018. (Tôi vào đại học vào năm 2018.

Giới từ “in” kết hợp với những khoảng thời gian dài hơn, cụ thể là năm, tháng hoặc các buổi trong ngày.

4. I am going to have an important examination on next Tuesday. (Tôi sắp có một bài kiểm tra quan trọng vào thứ ba tuần tới.

Giới từ “on” kết hợp với một thứ trong tuần.

5. We haven’t met each other for years. (Đã nhiều năm rồi chúng tôi không gặp nhau.)

“Years” (nhiều năm) là một khoảng thời gian dài, do đó cần sử dụng giới từ “for”.

6. She has been absent from the class since last Monday. (Cô ấy đã không tới lớp từ thứ hai tuần trước.

“Last Monday” (thứ hai tuần trước) là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian, do đó cần sử dụng giới từ “since”.

7. I visited many tourist attractions of the city during the summer. (Tôi đã tham quan rất nhiều địa điểm thu hút du lịch của thành phố trong suốt mùa hè.

Hành động tham quan các địa điểm thu hút khách du lịch của chủ thể trong câu trên diễn ra vào mùa hè, vì vậy giới từ “during” được sử dụng với ý nghĩa “trong thời gian, vào khoảng thời gian nào đó”.

8. In order to contain the coronavirus pandemic, a new vaccine must be introduced by 2021. (Để ngăn chặn thảm dịch corona, một loại vắc-xin mới cần được chế ra trước năm 2021.)

Năm 2021 là một thời điểm trong tương lai nên dùng giới từ “by” để biểu thị ý nghĩa trước khi.

9. She left me a message before departure. (Cô ấy để lại một lời nhắn cho tôi trước khi khởi hành.)

Hành động để lại lời nhắn của cô gái diễn ra “trước khi” đi đến địa điểm mới, do đó cần sử dụng giới từ “before”.

vi-du-cach-su-dung-gioi-tu-beforeVí dụ cách sử dụng giới từ “before”

10. He promised to do the dishes after lunch. (Anh ta hứa sẽ rửa bát sau bữa trưa.)

Hành động rửa bát diễn ra sau khi ăn cơm trưa. Giới từ “after” được dùng để chỉ quan hệ thời gian giữa hai hành động này.

Giới từ chỉ địa điểm

Dùng để miêu tả nơi chốn của một sự vật trong mối tương quan với sự vật khác, hoặc nơi một sự việc xảy ra.

Giới từ chỉ thời gian

            Ý nghĩa

            Ví dụ

At

Sử dụng khi nói về một điểm hoặc một vị trí cụ thể

at the hospital, at the corner of the street

In

Sử dụng khi nói về một không gian khép kín

in the car, in the drawer, in the Africa

On

Ở trên bề mặt, bên trên một vật nào đó

on the table, on a wall

By, near, close to

Miêu tả sự gần gũi về mặt địa lý, khoảng cách

by/near/close to the beach

Next to, beside

Một người/ sự vật nào đó ở ngay cạnh bên người/ sự vật khác

next to each other, beside the factory

Between

Một người sự/vật nào đó ở giữa hai người/sự vật khác

between the library and the restaurant

Behind

Miêu tả vị trí của một người/ sự vật ở phía sau người/ sự vật khác

behind the desk, behind the school

In front of

Miêu tả vị trí của một người/ sự vật phía trước một người/ sự vật khác

in front of the window, in front of the pond

Above, over

Miêu tả một người/ sự vật ở vị trí cao hơn so với người/ sự vật khác

The balcony juts out over the street.

Below, under

Miêu tả một người/ sự vật ở vị trí thấp hơn so với người/ sự vật khác

Please do not write below this line.

Ví dụ:

1. How many people were there at the concert? (Có bao nhiêu người ở buổi hòa nhạc?)

Buổi hòa nhạc là một địa điểm cụ thể, đã xác định nên cần sử dụng giới từ “at”.

vi-du-cach-su-dung-gioi-tu-atVí dụ cách sử dụng giới từ “at”

2. She got in her car and drove off. (Cô ta ngồi vào xe ô-tô và lái đi.)

Bên trong xe ô tô là một không gian đóng kín, do đó câu trên sẽ dùng giới từ “in”.

3. B comes between A and C in the English alphabet. (Chữ B ở giữa chữ A và chữ C trong bảng chữ cái tiếng Anh.)

Giới từ “between” được sử dụng để miêu tả vị trí ở giữa của chữ B so với A và C.

Lưu ý:

“Over” và “above” đều là những giới từ trong tiếng Anh dùng để miêu tả một người/ sự vật ở vị trí cao hơn người/ sự vật khác, tuy nhiên vẫn có sự khác biệt về ý nghĩa. “Over” có thể miêu tả một sự vật có liên hệ trực tiếp và bao phủ lên trên sự vật khác. Chẳng hạn, có thể viết “The mother put a blanket over her sleeping child”(Người mẹ phủ tấm chăn lên đứa con đang say ngủ.) nhưng không thể viết “The mother put a blanket above her sleeping child”.

Tương tự, “under” và “below” đều miêu tả một người/ sự vật ở vị trí thấp hơn so với người/ sự vật khác. Tuy nhiên, “under” có thể miêu tả một sự vật có liên hệ trực tiếp với sự vật ở bên trên nó. Ví dụ, có thể viết “The little girl is hiding under the blanket” (Cô bé trốn bên dưới tấm chăn) nhưng không thể viết “The little girl is hiding below the blanket”.

Giới từ chỉ xu hướng của hành động

Dùng để miêu tả cách một sự vật di chuyển (trả lời cho các câu hỏi như thế nào, đến đâu và bằng cách nào).

Giới từ chỉ xu hướng của hành động

        Ý nghĩa

          Ví dụ

To

Miêu tả một người/ sự vật di chuyển theo một hướng hoặc điểm đến đã xác định

to the office, to the station

Eg: Her childhood was spent travelling from place to place. (Trong những năm tháng tuổi thơ, cô ấy đi từ nơi này sang nơi khác.)

From

Miêu tả sự di chuyển của người/ sự vật từ một điểm xuất phát đã xác định

from China, from overseas

Eg: Has the train from Bristol arrived?(Chuyến tàu từ Bristol đã tới chưa.)

Over

Miêu tả sự di chuyển của người/ sự vật vượt qua và lên vị trí cao hơn một người/ sự vật khác

flow over the trees

Eg: There was a lamp hanging over the table.(Có một cái đèn treo phía trên chiếc bàn.)

Above

Miêu tả sự di chuyển đến một vị trí cao hơn sự vật khác

Eg: He shot the arrow above the target. (Anh ta bắn mũi tên cao hơn điểm ngắm.)

Under/beneah

Miêu tả sự di chuyển đến một vị trí thấp hơn

Eg: He dove under/ beneath the water to find a coin. (Anh ta lặn xuống dưới mặt nước để tìm một đồng xu.)

Along

Miêu tả sự di chuyển dọc theo một đường thẳng, theo cạnh, bờ của một sự vật khác

Eg: We walked along the bank of the river. (Chúng tôi đi bộ dọc bờ sông.)

Around

Miêu tả sự di chuyển theo vòng tròn

Eg: Children are running around the yard.(Lũ trẻ đang chạy quanh cái sân.)

Through

Miêu tả sự di chuyển bắt đầu từ một đầu của một không gian khép kín và đi ra ở một đầu khác

Eg: The robbers broke into the house through the window. (Những tên trộm đột nhập vào ngôi nhà qua đường cửa sổ.)

Into

Miêu tả sự di chuyển vào bên trong một sự vật khác

Eg: Without the supervision of adults, the child jumped into the pool. (Thiếu đi sự giám sát của người lớn, đứa trẻ nhảy vào trong hồ bơi.)

Out of

Miêu tả sự di chuyển ra khỏi một vật khác

to get out of the car, to get out of the room

Toward(s)

Miêu tả sự di chuyển lại gần một sự vật khác

Eg: They were heading toward(s) the German border. (Họ hướng về phía biên giới nước Đức.)

 

Away from

Miêu tả sự di chuyển đi xa một sự vật khác

Eg: They all ran away from the fire. (Tất cả họ chạy ra xa khỏi ngọn lửa.)

Onto

Miêu tả sự di chuyển lên trên bề mặt của sự vật khác

Eg: Put books onto the shelf if you don’t read them any more. (Hãy đặt những cuốn sách lên giá nếu bạn không đọc nữa.)

Off

Miêu tả sự di chuyển xuống khỏi hoặc đi ra xa một sự vật khác

Eg: “Keep off the grass!” (Không dẫm lên cỏ.)

Up

Miêu tả sự di chuyển hướng lên trên

Eg: She tried to climb up the steps. (Cô ấy cố gắng trèo lên những bậc thang.)

Down

Miêu tả sự di chuyển hướng xuống dưới

Eg: It’s very dangerous to jump down the tree. (Nhảy từ trên cây xuống rất nguy hiểm.)

Giới từ chỉ tác nhân

Dùng để miêu tả một người hoặc vật gây ra một sự việc, hành động nào đó. Những câu chứa giới từ chỉ tác nhân thường được viết theo cấu trúc bị động và sử dụng giới từ “by” (cho người) hoặc “with” (cho vật).

Ví dụ:

1. The bridge was built by a foreign company. (Cây cầu được xây bởi một công ty nước ngoài.)

Từ “by” cho biết chủ thể xây nên đối tượng câu cầu là “a foreign company” (một công ty nước ngoài).

vi-du-cach-su-dung-gioi-tu-byVí dụ cách sử dụng giới từ “by”

2. The streets were covered with litter. (Những con đường bị bao phủ trong rác rưởi)

Từ “with” cho biết sự vật bao phủ các con đường là “litter” (rác rưởi).

 Giới từ chỉ cách thức, công cụ

Được sử dụng để miêu tả các loại công nghệ, máy móc, thiết bị nhất định. Những giới từ dạng này là “by”, “with” và “on”. Về cơ bản, “by” miêu tả cách thức di chuyển, trong khi “with” và “on” miêu tả cách sử dụng các thiết bị, máy móc.

Ví dụ:

1. I go to school every day by bus. (Tôi đến trường mỗi ngày bằng xe buýt.)

Sử dụng “by” do xe buýt là phương tiện đi lại hàng ngày của chủ thể trong câu.

2. She cut the cake with a plastic knife. (Cô ấy cắt cái bánh bằng/ với một con dao nhựa.)

Sử dụng “with” vì “plastic knife” (con dao nhựa) là một loại công cụ được dùng để thực hiện hành động cắt bánh.

3. He played a tune on his guitar. (Anh ta đánh một giai điệu với chiếc ghi-ta.)

Sử dụng “on” vì chiếc ghi-ta là một phương tiện, thiết bị mà các thao tác của chủ thể trong câu thực hiện hành động trên thiết bị đó.

Giới từ chỉ lý do, mục đích

Dùng để miêu tả lý do tại sao một sự việc, hành động xảy ra. Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ lý do, mục đích thường gặp bao gồm for, through, because of, on account of, from.

Ví dụ:

1. Are you learning English for pleasure or for your work? (Bạn học tiếng anh vì niềm vui thích hay vì công việc?)

Giới từ “for” được sử dụng để hỏi về mục đích học tiếng Anh.

2. You can only achieve success through hard work. (Bạn chỉ có thể đạt được thành công thông qua làm việc chăm chỉ.)

Giới từ “through” sử dụng để nói về cách thức đạt được thành công, nhờ chăm chỉ mới đạt kết quả tốt.

3. He walked slowly because of his injured leg. (Ông ấy đi chậm chạp vì cái chân bị thương)

Cụm giới từ “because of” đưa ra nguyên nhân vì sao người đàn ông đi chậm.

4. She retired early on account of ill health. (Bà ấy nghỉ hưu sớm vì sức khỏe yếu)

Cụm giới từ “on account of” đóng vai trò như từ “because of”, có nghĩa là bởi vì, nhằm đưa ra nguyên nhân vì sao người phụ nữ được nhắc đến nghỉ hưu sớm.

5. I knew from my experience that the man was lying. (Từ kinh nghiệm tôi biết ông ta đang nói dối)

Giới từ “from” cho biết lý do vì sao chủ thể biết được hành vi nói dối, đó là nhờ kinh nghiệm của bản thân.

Giới từ chỉ quan hệ

Là những từ thể hiện tính sở hữu, mối liên hệ hoặc sự bổ sung giữa các đối tượng được nhắc đến trong câu. Trong đó, “of” được dùng để nói về sự sở hữu, “to” nói về mối quan hệ giữa người hoặc vật, và “with” miêu tả sự đồng hành.

Ví dụ:

1. Hanoi is the capital city of my country. (Hà Nội là thành phố thủ đô của nước tôi.)

Từ “of” được sử dụng để nói về quan hệ giữa Hà Nội và my country (đất nước tôi), đó chính là quan hệ thuộc về.

2. She’s married to an Italian. (Cô ấy kết hôn với một người Italia)

Từ “to” chỉ mối quan hệ giữa “she” (cô ấy) và “an Italian” (một người Italia), đó là quan hệ vợ-chồng.

3. Last night, I went to the concert with my brother. (Tối qua tôi đến buổi hòa nhạc cùng em trai.)

Từ “with” miêu tả quan hệ đồng hành giữa “I” và “my brother” (em trai tôi) trong hoạt động đến buổi hòa nhạc.

Giới từ chỉ nguồn gốc

Được sử dụng để miêu tả nguồn gốc của một người hay một vật (chẳng hạn như quốc tịch, quê hương, dân tộc hay nơi một sự vật được xây dựng, thiết kế…), người học thường sử dụng giới từ “from” và “of” (ở mức độ ít hơn).

Ví dụ:

  • Yesterday, we met a couple from Japan. (Ngày hôm qua chúng tôi gặp một cặp đôi đến từ Nhật Bản.) ⇒ Từ “from” miêu tả nguồn gốc, quê hương của cặp đôi được nhắc đến trong câu.

  • She is a woman of Italian descent. (Bà ta là một người phụ nữ có gốc gác Italy) ⇒ Từ “of” cho biết nguồn gốc, tổ tiên của chủ thể trong câu.

 

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

1.) Elizabeth is fond .......... going to dances.

a.) in                                  b.) of                                  c.) with                                d.) at                                  

2.) That is last year's telephone directory. It's .......... date now.

a.) into                                b.) out of                              c.) besides                         d.) out                                 

3.) He was put .......... prison.

a.) to                                  b.) from                                c.) into                                d.) at                                     

4.) We rejoice .......... her success.

a.) in                                  b.) at                                  c.) over                         d.) all are correct                        

5.) I saw him .......... noon.

a.) for                                 b.) with                                c.) against                       d.) at                                     

6.) She treated me .......... Cake, ice-cream and tea.

a.) with                                b.) for                                 c.) to                                  d.) by                                     

7.) The picture is .......... the wall

a.) above                               b.) at                                  c.) over                  d.) on                                     

8.) She likes to go .......... a picnic.

a.) for                                 b.) on                       c.) for and on are correct             d.)by                                  

9.) William is .......... meanness.

a.) against                             b.) above                       c.) towards                           d.) according to                           

10.) I work hard .......... help my family.

a.) so as to                            b.) in order to            c.) in order that                       d.) a and b

11.) She burst .......... tears.

a.) out of                              b.) into                                c.) for                                 d.) in                                     

12.) .......... mistake, I took the wrong book from my desk this morning.

a.) Through                             b.) By                             c.) With                                   d.) In                                     

13.) They chose him .......... their leader.

a.) with                                b.) for                                 c.) by                                  d.) into                                   

14.) I want you to arrange these .......... order by putting the largest first then the next, and so on…

a.) on                                  b.) out of                             c.) in                  d.)from                                   

15.) She smiled .......... him.

a.) at                                  b.) with                               c.) to                          d.) about      

 II. Fill in each blank with the correct preposition.

1. The price of electricity is going up _____ August.

2. They came to visit us _____ my birthday.

3. Did you have a good time _____ Christmas?

4. The children are really excited _____ their summer vacation.

5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.

6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.

7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for the hometown.

8. My cat is very fond _____ fish.

9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.

10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half past nine.

11. Are you acquainted _____ the lady?

12. _____ the children left, the house was very quiet.

13. These photographs were taken _____ a friend of mine.

14. The river Rhine flows _____ the North sea.

15. I shall meet you _____ the corner _____ the street.

16. I always come _____ school _____ foot.

17. He had learned the whole poem _____ heart.

18. He has waited _____ her for a long time.

19. He’s not very keen _____ watching football, but his wife is.

20. Are you worried _____ the final examination?

ĐÁP ÁN

  1. 1. B 2.B 3.C 4.D 5.D 6.C 7.D 8.C 9B 10.B 11.A 12.B 13C 14.C  15. A

II. 1. A 2. C 3. A 4. C 5. C 6. C 7. B 8. B 9. C 10. C

 

 XEM THÊM VỀ GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH (PHẦN 2)

 

 

 

 



 

Scroll