PASSIVE VOICE - CÂU BỊ ĐỘNG (PART 1)

PASSIVE VOICE - CÂU BỊ ĐỘNG (PART 1)

PASSIVE VOICE - CÂU BỊ ĐỘNG (PART 1)

Câu bị động (Passive Voice) được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

 

Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé

I. Cấu trúc câu bị động:

 

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... 

Ví dụ:

  They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

     S1  V    O

A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.

      S2  be    V (PII)

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

*** Lưu ý chung:

1.  Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

Ví dụ:  Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

 



Câu chủ động

S1

V

O

Câu bị động

S2

TO BE

PII



Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2



Dạng thì

Thể chủ động

Thể bị động

Dạng nguyên mẫu

Buy ( Mua)

Bought

Dạng To + verd

To Buy

To be bought

Dạng V-ing

Buying

Being bought

Dạng V3/V-ed

 

 

Thì hiện tại đơn

Buy

Am/is/are bought

Thì hiện tại tiếp diễn

Am/is/are buying

Am/is/are being bought

Thì hiện tại hoàn thành

Have/has buying

Have/has been buying

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have/ has been buying

Have/has been being bought

Thì quá khứ đơn

bought

Was/ were bought

Quá thứ tiếp diễn

Was/were buying

Was/were being bought

Quá khứ hoàn thành

Had bought

Had been bought

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been buying

Had been being bought

Tương lai đơn

Will buy

Will be bought

Tương lai tiếp diễn

Will be writing

Will be being bought

Tương lai hoàn thành

Will have bought

Will have been bought

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Will have been buying

Will have been being bought

 

Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:

 

Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

 

Ví dụ:

My father waters this flower every morning.

➤This flower is watered (by my father) every morning.

John invited Fiona to his birthday party last night.

➤ Fiona was invented to John's birthday party last month

Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

*** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động: 

1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

Ví dụ: My leg hurts.

2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

The bird was shot with the gun.

The bird was shot by the hunter.

3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Could you please check my mailbox while I am gone.

He got lost in the maze of the town yesterday.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

The little boy gets dressed very quickly.

- Could I give you a hand with these tires.

- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)

➤ Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marrydivorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

 

EXERCISE 1: Chuyển các câu sau sang bị động

1. My father waters this flower every morning.

2. John invited Fiona to his birthday party last night.

3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

4. We should clean our teeth twice a day.

5. Our teachers have explained the English grammar.

6. Some drunk drivers caused the accident in this city.

7. Tom will visit his parents next month.

8. The manager didn’t phone the secretary this morning.

9. Did Mary buy this beautiful dress?

10. I won’t hang these old pictures in the living room.

11. The German didn’t build this factory during the Second World War.

12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.

13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.

14. The students have discussed the pollution problems since last week.

15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?

16. Some people will interview the new president on TV.

17. How many languages do they speak in Canada?

18. Are you going to repair those shoes?

19. He has broken his nose in a football match.

20. Have you finished the above sentences?

21. When will you do the work?

22. How are you going to deal with this problem?

23. How do you spend this amount of money?

24. I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.

25. How did the police find the lost man?

Chia dạng đúng ở thể bị động

26. A bottle was ________ (throw) outsides last night by him.

27. This fan has already ________ (fix) by my father.

28. Now, a test ________ (do) by him to prepare for his exam.

29. Finally, the key ________ (find).

30. They were very worried that the work would not ________(finish).

 

Đáp án

1. This flower is watered (by my father) every morning.

2. Fiona was invented to John's birthday party last night.

3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

4. Our teeth should be cleaned twice a day.

5. The English grammar has been explained (by our teacher).

6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers).

7. Tom's parents will be visited (by him) next month.

8. The secretary wasn't phoned (by the manager) this morning.

9. Was this beautiful dress bought by Mary?

10. These old pictures won't be hung in the living room (by me).

11. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.

12. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.

13. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema.

14. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week.

15. Has the most valuable painting in the national meseum been stlen (by the thieves).

16. The new president will be interviewed on TV (by tsome people).

17. How many languages are spoken in Canada(by them)?

18. Are those shoes going to be repaired?

19. His nose has been broken in a football match(by him).

20. Have above sentences been finished?

21. When will the work be done?

22. How is this problem going to be dealt with?

23. How is this amount of money spent?

24. I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors.

25. How was the lost man found by the police?

26. A bottle was ___thrown_____ (throw) outsides last night by him.

27. This fan has already ___been fixed_____ (fix) by my father.

28. Now, a test ____is done____ (do) by him to prepare for his exam.

29. Finally, the key ____has been found____ (find).

30. They were very worried that the work would not _____be finished___(finish).

 

XEM THÊM THỂ BỊ ĐỘNG PHẦN 2

 
Scroll