PRESENT PERFECT TENSE - THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Là quá khứ phân từ của động từ. Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”)
2. Câu phủ định
3. Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
Already:rồi
Before:trước đây
Ever:đã từng
Never:chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian:trong khoảng (for a year, for a long time, …)
Since + mốc thời gian:từ khi (since 1992, since June,...)
Yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
So far = Until now = Up to now = Up to the present:cho đến bây giờ
III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Sử dụng bình thường
2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
3. bài tập vận dụng
Bài tập 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since và for
1. I …..(study) Vietnamese for the last 20 years.
2. We…..(known) each other for 5 years.
3. I…..(sleep) for 3 minutes now.
4. How long you ….(learn) Japanese? I….( learn) it since 2015.
5. She….(buy) that bike for 4 months.
6. I…..(sleep) for a long time.
7. We…..(live) here since 2018.
8. He already…..( read) that blog for 2 months.
Đáp án:
1.Have studied
2. Have known
3. Have slept
4. Have….learnt/ have learnt
5. Has bought
6. Have slept
7. Have lived
8. Has read
Bài tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành
1.I started cooking for the dinner 2 hours ago.
2. This morning I was expecting a message. Now I have it.
3. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
4. The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
5. My English wasn’t very good. Now it is better.
6. Kim is looking for her key. She can’t find it.
Đáp án
1. I have cooked for the dinner for 2 hours.
2. The message has arrived.
3. Dan has grown a beard.
4. The temperature has fallen.
5. My English have improved.
6. Kim has lost his key.
Bài 3: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
2. Hannah (not/have) ……………any fun a long time.
3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
7. Anna (finish) … reading three books this month.
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?
Đáp án
1. has been
2. hasn’t had
3. hasn’t played
4. haven’t had
5. haven’t seen
6. have…realized
7. has finished
8.have…known
9. Have you taken
10. Has Jack eaten
XEM THÊM THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
XEM THÊM THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
XEM THÊM CÁCH PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
XEM THÊM THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
XEM THÊM THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
XEM THÊM VỀ CÁC GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH