THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – KHÁI NIỆM, CÔNG THỨC, BÀI TẬP CÓ ĐÁN ÁN

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – KHÁI NIỆM, CÔNG THỨC, BÀI TẬP CÓ ĐÁN ÁN

I. Thì hiện tại đơn là gì?
Khái niệm thì hiện tại đơn – (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại, chức năng chính là xác định một tình huống hoặc sự kiện trong thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Tổng quan về thì hiện tại đơn

Thì Hiện tại đơn được sử dụng cho các hành động đang xảy ra ngay bây giờ. Để giải thích và hiểu thì hiện tại, sẽ rất hữu ích khi tưởng tượng thời gian như một đường thẳng đặt thì quá khứ, hiện tại và thì tương lai.

Ví dụ về một sự thật hiển nhiên sử dụng thì hiện tại đơn:

  • The Sun sets in the West (Mặt trời lặn ở phía Tây)
  • The Sun doesn’t (does not) set in the South (Mặt trời không lặn ở phía Nam)

II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như: 

  • Always (thường xuyên)
  • Usually (thường thường)
  • Often (thường)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Rarely (rất hiếm khi)
  • Hardly (khó gặp)
  • Never (không bao giờ)
  • Generally (thường thường)
  • Regularly (thường thường)
  • Every + khoảng thời gian (day, week, month, year,…)
  • Once, twice, three times, four times….. + khoảng thời gian (a day, week, month, year,…)

Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

III. Công thức thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là thì đơn giản nhất trong tiếng anh. Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường

1. Với động từ tobe

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Công thức

  • S + am/ is/ are+ N/ Adj
  • I am +N/Adj
  • You/We/They + Are
  • She/He/It + is

S + am/are/is + not +N/ Adj (is not = isn’t are not = aren’t)

  • I’m not (am not) + N/Adj
  • You/We/They + aren’t
  • She/He/It + isn’t

Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

  • Am I + N/Adj
  • Are You/We/They…?
  • Is She/He/It…?

Ví dụ

  • I am Zhao Yun (Tôi là Triệu Vân) 
  • They are my teammates ( Họ là đồng đội của tôi)
  • He is coder (Anh lấy là coder)
  • I am not a good boy (Tôi không phải một chàng trai tốt).
  • We aren’t your partners (Chúng tôi không phải là đối tác của bạn).
  • She isn’t a beautiful girl (Cô ấy không phải là một cô gái xinh đẹp).
  • Are you ok? No, I’m not (Bạn ổn chứ? Không, tôi không ổn).
  • Are you a manager? Yes, I am (Bạn là nhà quản lý? Vâng là tôi).
  • Is she your girlfriend? Yes, she is (Cố ấy là bạn gái của bạn? Vâng, đúng là cô ấy).

2. Với động từ thường

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Công Thức

S + V(s/es)

  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).

S + do/ does + not + V (nguyên thể)

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Do/ Does (not) + S + V  (nguyên thể)?

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?

Ví dụ

  • They often go to school by motorbike (Họ thường đi học bằng xe máy).
  • She does housework everyday (Cô ấy làm việc nhà mỗi ngày).
  • She doesn’t like banana (Cô ấy không thích chuối).
  • I do not usually get up early (Tôi thường không dậy sớm).
  • Does she go to work everyday? Yes, she does (Cô ấy có đi làm hàng ngày không? Vâng, cô ấy có).
  • Why doesn’t he learn IELTS? (Tại sao anh ấy không học IELTS?).

Lưu ý quan trọng: Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Chú ý phần này bạn nhé!

IV. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
Có 3 quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn như sau:

1.    Với các từ có tận cùng là “o“, “ch“, “sh“, “x“, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. Ví dụ: Go -Goes, Do – Does, Teach – Teaches, Mix – Mixes, Kiss – Kisses, Brush – Brushes.

2.    Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”  Ví dụ: Apology – Apologies; Ability – Abilities).

3.    Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (Get – Gets, Swim – Swims,…).

V. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Có 4 cách dùng thì hiện tại đơn trong cuộc sống hàng ngày và hãy đảm bảo rằng bạn đã xác định đúng đại từ nhân xưng (chia ngôi của chủ ngữ) nhé!

1. Diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
Ví dụ:
o    My boyfriend always gets up early (Bạn trai của tôi lúc nào cũng dậy sớm).
➝ Chủ ngữ ” My boyfriend” nên động từ “get” phải thêm “s”

o    I usually go to school at 7 a.m (Tôi thường đi học lúc 7 giờ sáng).
➝ Chủ ngữ “I” nên động từ “go” không chia

2. Diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
•    The orbit of the Earth around the Sun is called the ecliptic (Quỹ đạo của Trái đất quanh Mặt trời được gọi là đường hoàng đạo).
•    Tiger is a mammal (Hổ là động vật có vú).

3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịch trình nào đó
Ví dụ:
•    The sky train in Hanoi leaves at 5.55 a.m tomorrow (Tàu trên cao ở Hà Nội khởi hành lúc 5h55 sáng mai).

4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể
Ví dụ:
•    I am hungry (Tôi đói).
 
VI. Bài tập về thì hiện tại đơn
Hãy áp dụng những kiến thức trên với những bài tập phía dưới.
1. Chọn đáp án thích hợp
1.    I ——————— at a bank.
o    work
o    works
o    working

2. She ——————– with her parents.
o    live
o    lives
o    living

3. Cows ———————– on grass.
o    feed
o    feeds
o    feeding

4. He ———————- a handsome salary.
o    earn
o    earns
o    earning

5. Janet ———————- to be a singer.
o    want
o    wants
o    wanting

6. Emily ———————– delicious cookies.
o    make
o    makes
o    making

7. Arti and her husband ——————- in Singapore.
o    live
o    lives
o    living

8. Rohan and Sania ———————- to play card games.
o    like
o    likes
o    liking

9. Sophia ————————– English very well.
o    speak
o    speaks
o    speaking

10. Martin ———————– for a walk in the morning.
o    go
o    goes
o    going

Đáp án: 1.A – 2.B – 3.A – 4.B – 5.B – 6.B – 7.A – 8.A – 9.B – 10.B

2. Bài tập chia động từ
1.    I (be) ________ at school at the weekend.
2.    She (not study) ________ on Friday.
3.    My students (be not) ________ hard working.
4.    He (have) ________ a new haircut today.
5.    I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6.    She (live) ________ in a small house.
7.    Where (be)____ your children?
8.    My sister (work) ________ in a bank.
9.    Dog (like) ________ meat.
10.    She (live)________ in Florida.

Đáp án: 1. am – 2. doesn’t study – 3. aren’t – 4. has – 5. have – 6. lives – 7. are – 8. works – 9. likes – 10. lives
 

Bài viết này của VIET STAR CENTRE sẽ giúp bạn nắm chắc được những kiến thức Văn phạm Tiếng Anh cơ bản, đừng bỏ lỡ nhé!

 

Scroll