Tổng quan về trường
- Đại học Manitoba được thành lập năm 1877, là trường đại học đầu tiên ở phía Tây Canada và cũng là trường ĐH lớn nhất tỉnh Manitoba. Tọa lạc tại thành phố năng động và đa văn hóa bậc nhất Canada – Winnipeg với 2 khuôn viên nằm ở phía Nam và trung tâm thành phố Winnipeg – nơi có nhiều trung tâm và học viện nghiên cứu nổi tiếng của Canada.
- Winnipeg là thủ phủ của tỉnh Manitoba, về vị trí địa lý thì nó rất gần với trung tâm Bắc Mỹ nên Winnipeg khá phát triển về các lĩnh vực vận chuyển, tài chính, sản xuất, nông nghiệp & giáo dục. Dân số ở đây khoảng 825.000 người (tính đến năm 2021) nên thành phố này rất sạch đẹp và an toàn, chi phí sinh hoạt không đắt đỏ.
- Nơi đây có sự kết hợp các khoảng không gian xanh, môi trường trong lành lại gần nhiều sông và hồ đã tạo nên 1 thành phố Winnipeg lý tưởng cho các hoạt động giải trí.
- Hiện trường có hơn 31.000 SV đang theo học với hơn 100 chương trình đào tạo từ bậc cử nhân đến chương trình sau đại học.
- SV quốc tế hiện chiếm khoảng 21,9% tổng số SV của trường đến từ hơn 115 quốc gia trên thế giới nên nền văn hóa của cộng đồng SV quốc tế rất đa dạng, nhiều màu sắc.
- ĐH Manitoba thu hút nhiều giảng viên và nhà nghiên cứu tốt nhất của Canada, điều này có nghĩa SV có cơ hội được tiếp xúc, học hỏi những kiến thức và kinh nghiệm tốt nhất.
- Đại học Manitoba vinh dự nằm trong top 15 trường đại học nghiên cứu hàng đầu Canada và năm 2017 được xếp vào top 400 trường đại học hàng đầu thế giới theo Times Higher Education.
Chương trình đào tạo
1. Chương trình tiếng Anh (Intensive Academic English Program – IAEP)
- Chương trình có 5 cấp độ. 15 tuần/cấp độ. Trung bình 12 sinh viên/lớp. Khóa học được thiết kế để giúp sinh viên quốc tế phát triển các kỹ năng cần thiết trong học thuật như viết bài nghiên cứu, học từ vựng mới, làm thuyết trình và nhiều kỹ năng khác. Sinh viên sẽ được vào học thẳng chương trình chính khóa tại Đại học Manitoba sau khi hoàn tất chương trình IAEP.
- Đối với sinh viên đã có IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 70 (không band nào dưới 16) thì có thể vào học thẳng cấp độ 5 (cấp độ cao nhất của chương trình IAEP). Sinh viên sẽ được làm bài kiểm tra đầu vào để xếp lớp phù hợp.
- Phí ghi danh: 175 CAD
- Học phí: 4.500 CAD/kỳ.
- Kỳ nhập học: Tháng 1, 5, 9.
2. Dự bị đại học UTP (University Transfer Program)
Chương trình bao gồm UTP 1 dành cho HS hết lớp 11 và UTP 2 dành cho học sinh hết lớp 12 (tương đương năm nhất đại học) do Học viện Quốc tế ICM (International College of Manitoba) đào tạo ngay trong trường ĐH Manitoba. Chương trình này được thiết kế để trang bị cho SV những kỹ năng học thuật cần thiết để đảm bảo vào học tại ĐH Manitoba, cải thiện tiếng Anh học thuật & học những môn học đại cương liên quan đến các khối ngành Khoa học nông nghiệp và thực phẩm, Kỹ thuật, Knh tế, Khoa học, Nghệ thuật, Môi trường, Trái đất và tài nguyên, Quản trị giải trí và phát triển cộng đồng. Sau khi hoàn tất UTP 2, sinh viên sẽ học lên năm 2 các chương trình cử nhân của Đại học Manitoba.
- Yêu cầu: Sinh viên có TOEFL iBT 69 (không band nào dưới 15), IELTS 5.5 (không band nào dưới 5.0) thì có thể vào học thẳng chương trình UTP 1 và UTP 2. Sinh viên có TOEFL iBT 60, IELTS 5.0 (không band nào dưới 4.5) thì sẽ học tiếng Anh song song với một số môn của chương trình chính khóa của UTP 1 và UTP 2. Riêng chương trình UTP 2 khối kỹ thuật yêu cầu điểm học phải cạnh tranh, tối thiểu trung bình các môn > 7.0, Toán-Lý-Hóa > 7.5.
- Học phí: áp dụng cho năm 2023-2024
o UTP 1: 19.689 CAD/năm (2 kỳ)
o UTP 2: 20.690 CAD/ năm (3 kỳ),
o Tiếng Anh: (nếu học tiếng Anh song song một số môn chính khóa UTP 1 và UTP 2): 6.274 CAD/ kỳ
- Kỳ nhập học: Tháng 1, 5, 9.
Lộ trình học chuyển tiếp ICM vào năm 2 Đại học Manitoba cho học sinh lớp 11, 12
3. Chương trình cử nhân
- Khoa kinh doanh: Thương mại – Nghiên cứu kinh doanh bản địa, Kế toán, Toán học bảo hiểm, Kỹ năng lãnh đạo doanh nghiệp, Tài chính, Kinh doanh tổng quát, Quản trị nhân sự/Quan hệ công nghiệp, Kinh doanh quốc tế, Kỹ năng lãnh đạo và tổ chức, Quản trị hậu cần và chuỗi cung ứng, Hệ thống thông tin quản lý, Marketing.
- Khoa kỹ thuật: Kỹ thuật hệ thống sinh học, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật cơ khí
- Khoa khoa học: Toán học bảo hiểm, Hóa sinh, Khoa học sinh học, Gien, Vi sinh, Khoa học máy tính, Toán học, Vật lý và thiên văn học, Thống kê,Tâm lý học.
- Khoa học sức khỏe: Điều dưỡng, Liệu pháp hô hấp, Nghiên cứu sức khỏe, Khoa học sức khỏe.
- Khoa nghệ thuật: Nhân chủng học, Nghệ thuật (Tổng quát), Nghiên cứu châu Á, Nghiên cứu Canada, Tội phạm học, Tiếng Anh, Nghiên cứu phim, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Kinh tế học, Sân khấu, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Ý, Tiếng Nga, Tiếng Ukraina, Tiếng Ba Lan, Kinh tế chính trị toàn cầu, Lịch sử, Nghiên cứu lao động, Ngôn ngữ học, Nghiên cứu thời kỳ trung cổ và cận đại, Triết học, Nghiên cứu chính trị, Tâm lý học, Tôn giáo, Xã hội học, Nghiên cứu về phụ nữ và giới tính.
- Khoa giáo dục: Sư phạm (Mẫu giáo, Trung học, Phổ thông trung học).
- Khoa khoa học nông nghiệp và thực phẩm: Kinh doanh nông nghiệp, Sinh thái học nông nghiệp, Nông học, Hệ thống động vật, Công nghệ sinh học thực vật, Khoa học thực phẩm, Khoa học dinh dưỡng con người, Dự bị thú y.
- Khoa kiến trúc: Thiết kế môi trường.
- Khoa môi trường, trái đất và tài nguyên: Địa lý, Địa lý vật lý, Khoa học môi trường, Nghiên cứu môi trường, Khoa học địa chất.
- Khoa khoa học nghiên cứu sự chuyển động và quản trị giải trí: Nghiên cứu vận động học, Nghiên cứu vận động học – Trị liệu trong thể thao, Giáo dục thể chất, Quản trị giải trí và phát triển cộng đồng.
- Khoa âm nhạc: Âm nhạc (Sáng tác, Tổng quát, Lịch sử, Sư phạm âm nhạc, Biểu diễn), Nghiên cứu nhạc Jazz.
- Khoa mỹ thuật: Lịch sử nghệ thuật, Làm gốm, Vẽ, Thiết kế đồ họa, Hội họa, Nhiếp ảnh, Thiết kế và in ấn, Điêu khắc, Video.
- Khoa công tác xã hội: Công tác xã hội.
Phí ghi danh: 120 CAD
Yêu cầu đầu vào chương trình cử nhân: IELTS 6.5/TOEFL iBT 86 (không band nào dưới 20), hoặc hoàn tất cấp độ 5 của chương trình IAEP.
Học phí: 17.200 – 28.800 CAD/năm (tùy ngành)
Kỳ nhập học: Tháng 9 (kỳ chính), tháng 1 & 5 (tùy ngành)
4. Chương trình thạc sĩ
- Khoa kinh doanh: Quản trị kinh doanh, Tài chính, Quản trị.
- Khoa kỹ thuật: Kỹ thuật hệ thống sinh học, Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật điện và máy tính, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật y sinh.
- Khoa khoa học: Khoa học sinh học, Hóa học, Vi sinh, Khoa học máy tính, Toán học, Vật lý và thiên văn học, Thống kê.
- Khoa khoa học sức khỏe: Điều dưỡng, Khoa học phục hồi, Làm răng giả, Giải phẫu miệng-hàm mặt, Sinh lý học và sinh lý bệnh học, Dược, Dược lý và chữa bệnh, Bênh học nha chu, Nha khoa trẻ em, Kỹ thuật chỉnh hình răng hàm mặt, Sinh học răng miệng, Trị liệu bệnh nghề nghiệp, Vật lý trị liệu, Trợ tá bác sĩ, Vi sinh y học và bệnh truyền nhiễm, Miễn dịch học, Giải phẫu học con người và khoa học tế bào, Nghiên cứu bệnh khuyết tật.
- Khoa nghệ thuật: Nhân chủng học (Nhân chủng học văn hóa xã hội, Khảo cổ học, Nhân chủng học sinh học), Hành chính công, Nghiên cứu cổ điển, Kinh tế học, Tiếng Anh, Sân khấu, Phim, Phương tiện truyền thông, Tiếng Pháp, Tiếng Tây Ban Nha, Tiếng Ý, Tiếng Đức, Ngôn ngữ học, Nghiên cứu bản xứ, Triết học, Nghiên cứu chính trị, Phân tích hành vi ứng dụng, Khoa học não bộ và nhận thức, Tôn giáo, Xã hội học.
- Khoa giáo dục: Ngôn ngữ và văn chương, Giảng dạy ngôn ngữ thứ hai, Giáo trình, giảng dạy và học tập, Giáo dục thanh niên và bậc sau trung học, Tư vấn tâm lý, Nền tảng triết học, xã hội học và văn hóa trong giáo dục, Quản trị giáo dục, Giáo dục tổng quát.
- Khoa khoa học nông nghiệp và thực phẩm: Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên và môi trường, Khoa học động vật, Kỹ thuật hệ thống sinh học, Côn trùng học, Khoa học thực phẩm, Khoa học dinh dưỡng con người, Khoa học thực vật, Khoa học đất.
- Khoa kiến trúc: Kiến trúc, Quy hoạch đô thị, Thiết kế nội thất, Kiến trúc cảnh quang.
- Khoa môi trường, trái đất và tài nguyên: Địa lý, Môi trường và địa lý, Môi trường, Khoa học địa chất, Quản trị tài nguyên thiên nhiên.
- Khoa nghiên cứu vận động học và quản trị giải trí: Nghiên cứu vận động học và quản trị giải trí.
- Khoa âm nhạc: Âm nhạc
- Khoa luật: Luật, Nhân quyền
- Khoa mỹ thuật: Mỹ thuật
- Khoa công tác xã hội: Công tác xã hội
- Khoa tâm lý: Tâm lý học, Tâm lý học đường
Phí ghi danh: 100 CAD
Yêu cầu đầu vào chương trình thạc sĩ: IELTS 6.5/TOEFL iBT 86 (không band nào dưới 20), GMAT/GRE/Kinh nghiệm làm việc (tùy ngành)
Học phí: từ 6.323,74 CAD/kỳ (tùy ngành)
Kỳ nhập học: Tháng 1, 9 (tùy ngành)
Các chi phí khác:
- Bảo hiểm y tế: 700 CAD/năm (tùy chương trình bảo hiểm)
- Ký túc xá hoặc ở với gia đình bản xứ: 800 CAD-16.000 CAD/năm
- Ăn uống: 3.040 CAD/năm