FINDING RELATED TO MARINE DEBRIS
A. Chelsea Rochman, an ecologist at the University of California, Davis, has been trying to answer a dismal question: Is everything terrible, or are things just very, very bad? Rochman is a member of the National Center for Ecological Analysis and Synthesis’s marine-debris working group, a collection of scientists who study, among other things, the growing problem of marine debris, also known as ocean trash. (Q27) Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris; in a recent paper published in the journal Ecology, Rochman and her colleagues set out to determine how many of those perceived risks are real.
- marine (adj) /məˈriːn/: dưới nước
- ENG: connected with the sea and the creatures and plants that live there
- debris (noun) /ˈdebriː/: rác thải
- ENG: pieces of wood, metal, building materials, etc. that are left after something has been destroyed
- perceive (verb) /pəˈsiːv/: nhận thức
- ENG: to understand or think of somebody/something in a particular way
Chelsea Rochman, một nhà sinh thái học của Đại học California, Davis, đã cố gắng trả lời một câu hỏi tiêu cực: Có phải mọi thứ đều tồi tệ, hay mọi thứ chỉ là rất, rất tồi tệ? Rochman là thành viên của Trung tâm phân tích sinh thái và tổng hợp sinh thái biển, một nhóm các nhà khoa học nghiên cứu vấn đề về các rác thải dưới nước đang ngày càng tăng lên, còn được gọi là rác thải đại dương. Rất nhiều nghiên cứu đã gióng lên hồi chuông cảnh báo về tình trạng rác thải biển; trong một bài báo gần đây được công bố trên tạp chí Ecology, Rochman và các đồng nghiệp của cô đã quyết tâm xác định có bao nhiêu trong số những mối đe dọa được nhận thức là có thật.
B. Often, Rochman says, scientists will end a paper by speculating about the broader impacts of what they’ve found. For example, (Q28) a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out. (Q29) ‘But the truth was that nobody had yet tested those perceived threats,’ Rochman says. ‘There wasn’t a lot of information.’ (Q30) Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris that were published through 2013. Within each paper, they asked what threats scientists had studied – perceived threats in all – and what they’d actually found.
- speculate (verb) /ˈspekjuleɪt/: suy đoán
- ENG: to form an opinion about something without knowing all the details or facts
- die out (phrasal verb): tuyệt chủng
- ENG: to stop existing
Rochman nói, thông thường các nhà khoa học sẽ kết thúc một bài báo bằng cách suy đoán về những tác động rộng lớn hơn của những gì họ đã tìm thấy. Ví dụ, một nghiên cứu có thể chỉ ra rằng một số loài chim biển ăn túi nhựa và tiếp tục cảnh báo rằng toàn bộ quần thể chim có nguy cơ bị tuyệt chủng. Nhưng sự thật là chưa có ai từng thử nghiệm những mối đe dọa được nhận thức đó. Thật sự là không có nhiều thông tin. Rochman và các đồng nghiệp của cô đã kiểm tra hơn một trăm bài báo về tác động của các mảnh vỡ biển được xuất bản đến năm 2013. Trong mỗi bài báo, họ hỏi những mối đe dọa mà các nhà khoa học đã nghiên cứu – tất cả các mối đe dọa được nhận thức – và những gì họ thực sự tìm thấy .
C. (Q31) In 83 percent of cases, the perceived dangers of ocean trash were proven true. In the remaining cases, the working group found the studies had weaknesses in design and content which affected the validity of their conclusions — they lacked a control group, for example, or used faulty statistics. (Q32) Strikingly, Rochman says, only one well-designed study failed to find the effect it was looking for, an investigation of mussels ingesting microscopic plastic bits. The plastic moved from the mussels’ stomachs to their bloodstreams, scientists found, and stayed there for weeks – but didn’t seem to stress out the shellfish. (Q33) While mussels may be fine eating trash, though, the analysis also gave a clearer picture of the many ways that ocean debris is bothersome.
- validity (noun) /vəˈlɪdəti/: hiệu lực
- ENG: the state of being legally or officially acceptable
- ingest (verb) /ɪnˈdʒest/: tiêu hoá
- ENG: to take food, drugs, … into your body, usually by swallowing
- bothersome (adj) /ˈbɒðəsəm/: gây nhiều vấn đề
- ENG: causing trouble or difficulty
Trong 83 phần trăm các trường hợp, những nguy hiểm nhận thấy của rác đại dương đã được chứng minh là đúng. Trong các trường hợp còn lại, nhóm làm việc nhận thấy các nghiên cứu có điểm yếu về thiết kế và nội dung làm ảnh hưởng đến hiệu lực của kết luận của họ – ví dụ, họ thiếu nhóm kiểm soát hoặc sử dụng số liệu thống kê bị lỗi. Đáng kinh ngạc, Rochman nói, chỉ có một nghiên cứu được thiết kế tốt không tìm thấy hiệu quả mà nó đang tìm kiếm, một cuộc điều tra về con trai ăn các rác thải nhựa siêu nhỏ. Các nhà khoa học tìm thấy nhựa di chuyển từ dạ dày của trai đến dòng máu của chúng ở đó trong nhiều tuần – nhưng dường như không làm con trai khó chịu. Tuy nhiên, những phân tích cho thấy một bức tranh rõ ràng hơn mà rác thải đại dương gây ra nhiều vấn đề.
Questions 27-33
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3? In boxes 27-33 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
Câu 27. Rochman and her colleagues were the first people to research the problem of marine debris.
Dịch câu hỏi: Rochman và đồng nghiệp của cô ấy là nhóm người đầu tiên nghiên cứu về vấn đề rác thải dưới nước.
Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng, “Plenty of studies have sounded alarm bells about the state of marine debris; in a recent paper published in the journal Ecology, Rochman and her colleagues set out to determine how many of those perceived risks are real.”
Phân tích: Đoạn văn nói rằng rất nhiều nghiên cứu trước đó đã đưa ra cảnh báo về tình trạng của rác thải biển rồi sau đó Rochman và đồng nghiệp mới quyết định nghiên cứu xem có bao nhiêu mỗi đe doạ họ đưa ra là thực. à Rochman và đồng nghiệp không phải là người đầu tiên nghiên cứu về vấn đề này
Đáp án: FALSE
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
The first people to research |
>< Plenty of studies have sounded |
The problem of marine debris |
The state of marine debris |
Câu 28. The creatures most in danger from ocean trash are certain seabirds.
Dịch câu hỏi: Loài sinh vật gặp nguy hiểm nhất từ rác thải đại dương là một số loài chim biển.
>> Scan thông tin dựa trên từ ‘seabirds’ thì đáp án được xuất hiện ở đoạn B
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “a study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out.”
Phân tích: Đoạn văn chỉ đề cập rằng một số loài chim biển được cảnh báo là có nguy cơ bị tuyệt chủng, chứ không hề nói rằng đây là những loài sinh vật gặp nguy hiểm nhất à thông tin về so sánh hơn nhất không xuất hiện
Đáp án: NOT GIVEN
Câu 29. The studies Rochman has reviewed have already proved that populations of some birds will soon become extinct.
Dịch câu hỏi: Những bài nghiên cứu mà Rochman tham khảo thì đã chứng minh rằng dân số của một số loài chim sẽ sớm bị tuyệt chủng.
Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số 2 và 3, “A study could show that certain seabirds eat plastic bags, and go on to warn that whole bird populations are at risk of dying out. ‘But the truth was that nobody had yet tested those perceived threats.”
Phân tích: Đoạn văn nói rằng dân số của một số loài chim biển có nguy cơ tuyệt chủng, thế nhưng thực tế thì chưa ai kiểm tra về những mối đe doạ được đưa ra này à Đồng nghĩa với việc là nó là hết quả chưa hề chứng minh
Đáp án: FALSE
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Have already proved |
>< Nobody had yet tested |
Will soon become extinct |
At risk of dying out |
Câu 30. Rochman analysed papers on the different kinds of danger caused by ocean trash.
Dịch câu hỏi: Rochman đã phân tích nhiều bài nghiên cứu về những mối nguy hại gây ra bởi rác thải đại dương.
Thông tin liên quan: Đoạn “Rochman and her colleagues examined more than a hundred papers on the impacts of marine debris that were published through 2013.”
Phân tích: Đoạn văn nói rằng Rochman đã nghiên cứu hơn một trăm nghiên cứu/bài bá về những ảnh hưởng của rác thải dưới nước > rất trùng khớp với thông tin được nêu ra ở câu hỏi
Đáp án: TRUE
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Analyse |
Examined |
Different kinds of danger |
Impacts |
Ocean trash |
Marine debris |
Câu 31. Most of the research analysed by Rochman and her colleagues was badly designed.
Dịch câu hỏi: Hầu hết các bài nghiên cứu được phân tích bởi Rochman và đồng nghiệp của cô ấy thì được thiết kế rất tồi tệ.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “In 83 percent of cases, the perceived dangers of ocean trash were proven true. In the remaining cases, the working group found the studies had weaknesses in design and content which affected the validity of their conclusions.”
Phân tích: Đoạn văn nói rằng hầy hết các nghiên cứu đều đúng, phần còn lại tương đương với 17% thì mới có điểm yếu về thiết kế hoặc nội dung > Phần còn lại này chiếm tỉ lệ nhỏ
Đáp án: FALSE
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Most |
>< In remaining cases (17%) |
Badly designed |
Had weaknesses in design |
Câu 32. One study examined by Rochman was expecting to find that mussels were harmed by eating plastic.
Dịch câu hỏi: Một bài nghiên cứu được Rochman phân tích thì mong đợi tìm ra rằng những con trai bị ảnh hưởng bởi việc ăn nhựa.
>> Scan thông tin dựa trên từ ‘mussels’ thì thông tin liên quan ở đoạn C
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu số ba, “Strikingly, Rochman says, only one well-designed study failed to find the effect it was looking for, an investigation of mussels ingesting microscopic plastic bits.”
Phân tích: Đoạn văn nói rằng một bài nghiên cứu thất bại trong việc tìm ra ảnh hưởng của việc trai tiêu hoá nhựa nhỏ dù cho nó được thiết kế rất tốt > Đúng là nó mong tìm ra ảnh hưởng của nhựa đến các con trai
Đáp án: TRUE
Từ vựng trong câu hỏi |
Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
Was expecting |
Was looking for |
Eating plastic |
Ingesting microscopic plastic |
Câu 33. Some mussels choose to eat plastic in preference to their natural diet.
Dịch câu hỏi: Một vài con trai ăn nhựa vì sở thích ăn uống tự nhiên của chúng.
Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “but didn’t seem to stress out the shellfish. While mussels may be fine eating trash, though, the analysis also gave a clearer picture of the many ways that ocean debris is bothersome.”
Phân tích: Đoạn văn chỉ đề cập rằng con trai không bị sao khi ăn rác nhựa, chứ không nói đề cập đó là do sở thích tự nhiên hay không
Đáp án: NOT GIVEN
34. ANSWER: LARGE
Explain
– Key words: bits, debris, harmful, animals
– Rochman found (paragraph 8) that “most of the dangers also involved large pieces of debris” that can cause severe injuries to animals.
– So the answer is “large”.
35. ANSWER: MICROPLASTIC
Explain
– Key words: little, research, synthetic fibres
– Paragraph 9 mentions that “Rochman‟s group found little research on the
effects of these tiny bits”, with “tiny bits” referring to microplastic.
– So the answer is “microplastic”.
36. ANSWER: POPULATIONS
Explain
– Key words: most, focused individual, not, entire
– The remaining questions refer to the drawbacks of the studies. According to paragraph 10: “Many studies have looked at how plastic affects an individual animal…rather than the whole populations”.
37. ANSWER: CONCENTRATIONS
Explain
– Key words: plastic, lab, not, reflect, ocean
– It is mentioned in paragraph 10 that “in the lab, scientists often use higher
concentrations of plastic than what‟s really in the ocean”. This means that the concentrations of plastic used in the lab was different from, and thus did not always correctly reflect, those in the ocean.
38. ANSWER: PREDATORS
Explain
– Key words: impact, reduction, numbers, species
– Rochman said in paragraph 10 that no one can tell us “how deaths in one
species could affect that animal‟s predators”. Deaths in one species can be
understood as a reduction in numbers of that species.
– Impact = effect (affect)
– Thus, there is insufficient information on how a reduction in numbers of a species can impact on their predators. The blank should be filled with “predators”.
39. ANSWER: DISASTERS
Explain
– Key words: more, information, needed, impact, future, oil
– According to Rochman in paragraph11, we need to ask more “ecologically
relevant questions”, such as how disasters will affect the environment before they actually happen. This means that more information related to disasters is needed. She also mentioned an oil spill as an example of the impact of future disasters which we need to know more about, by asking the right questions earlier. Hence,
– The answer is “disasters”.
QUESTIONS 40: CHOOSE THE CORRECT LETTER, A, B, C OR D
40. ANSWER: A. ASSESSING THE THREAT OF MARINE DEBRIS
Explain
– The passage does not focus on who is to blame for marine debris, nor does it focus on any new solutions or international action, which are only briefly referred to in paragraph 12. In the final paragraph, Rochman refers to the importance of “clearing up…misconceptions” in order to know how serious the threat of marine debris really is. Therefore, it is important to interrogate “the existing scientific literature” to help ecologists to figure out “which problems really need addressing”.
– The entire passage concerns Rochman and her study on other prior research on marine debris. She assessed these studies to answer the question of whether the situation is as bad as they suggested. In other words, Rochman assessed the threat of marine debris mentioned by other researchers.
– A is the correct answer.
– Assess = figure out
Xem thêm: NUTMEG – A VALUABLE SPICE
Link tải sách và lời giải chi tiết tại VietStar Centre