Cách dùng Gerund and Infinitive

Cách dùng Gerund and Infinitive

Cách dùng Gerund and Infinitive

Gerund and Infinitive là hai loại động từ thường xuất hiên và thường gây rắc rối  về cách dùng trong Tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách dùng đúng hay chưa? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới để sử dụng đúng và thành thạo Gerund and Infinitive nhé!

A. Gerund (Danh động từ)

 

1. Định nghĩa

GERUND Là một DANH TỪ được cấu thành từ một ĐỘNG TỪ thêm “ING”.

  • meet → meeting

  • play → playing

  • say → saying

  • listen → listening

2. Chức năng

Gerund đóng vai trò như 1 danh từ, vì vậy nó cũng được sử dụng như danh từ

a. Làm chủ ngữ

Ví dụ: Playing tennis is fun

Playing là gerund, đóng vai trò là chủ ngữ, playing tennis là 1 gerund phrase

b. Làm tân ngữ

Ví dụ: We enjoy playing tennis.

Playing là gerund, đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong câu.

CÁC ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU TRỰC TIẾP BỞI GERUND:

Admit

Thừa nhận

Forget*

Quên

Advise*

Khuyên

Hate*

Ghét

Anticipate

Dự đoán

Can’t help

Không thể cưỡng lại

Appreciate

Trân trọng, đánh giá cao

Keep

Giữ, duy trì

Avoid

Tránh

Like*

Thích

Can’t bear*

Không thể chịu đựng được

Love*

Yêu

Begin*

Bắt đầu

Mention

Đề cập

Complete

Hoàn thành

Mind

Phiền

Consider

Băn khoăn

Miss

Lỡ

Continue*

Tiếp tục

Postpone

Hoãn

Delay

Hoãn

Practice

Luyện tập

Deny

Chối bỏ

Prefer*

Thích hơn

Discuss

Thảo luận

Quit

Từ bỏ

Dislike

Không thích

Recall

Gợi nhớ lại

Enjoy

Tận hưởng

Recommend

Khuyến cáo

Finish

Hoàn thành

Regret*

Hối hận (về việc gì đó)

Remember*

Ghi nhớ (về cái gì đó)

Stop*

Ngưng, dừng lại (việc gì đó)

Resist

Cưỡng lại

Suggest

Gợi ý

Risk

Mạo hiểm

Tolerate

Khoan dung, tha thứ

Can’t stand

Không thể chịu đựng được

Try*

Thử

Start*

Bắt đầu

Understand

Hiểu

Các động từ có dấu (*) có thể theo sau bằng TO-INFINITIVE, vài trường hợp có thể mang nghĩa khác.

c. Làm bổ ngữ

Ví dụ:

The most important thing is LEARNING

-> Gerund bổ ngữ cho chủ ngữ

Ví dụ:

I saw him CROSSING the street

-> Gerund làm bổ ngữ cho tân ngữ

d. Gerund đứng sau giới từ

Ví dụ:

We talked about going to Canada for our vacation.

-> Going là gerund, đóng vai trò là object của preposition (giới từ) “about”

I’m used to sleeping with the open window.

-> Sleeping là gerund, đóng vai trò là object của preposition (giới từ) “to”. “To” ở đây là giới từ, không phải infinitive form nên được theo sau bởi giới từ.

We talked about not going to a meeting, but finally decided we should go.

-> Phủ định của Gerund được hình thành bằng cách thêm not trước V-ing.

e. Đứng sau Go

Ví dụ: go shopping, go camping,

f. Một số trường hợp đặc biệt khác:

Have fun

+ gerund

Have a good time

Have trouble

Have difficulty

Have a hard time

Have a difficult time

Spend + expression of time or money + gerund

Waste + expression of time or money + gerund

Sit, stand, lie + expression of place + gerund

Find, catch, look + pronoun + gerund

B. Infinitive (Động từ nguyên mẫu)

1. Định nghĩa

Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Trong tiếng Anh, nó được chia làm 2 dạng:

  • Động từ nguyên mẫu có “To”

  • Động từ nguyên mẫu không “To”

2. Trường hợp sử dụng

Bare infinitives đứng sau:

  • Các động từ khiếm khuyết (modal verbs): should, may, might, can, could, will, would, had better, ought to,…

  • Một số động từ hoặc cụm động từ cụ thể

  • Sau “to”

3. Chức năng

a. Làm chủ ngữ

Ví dụ:

To become a singer is her childhood dream.

-> To become là bare infinitive, đóng vai trò là chủ ngữ.

b. Làm tân ngữ

Ví dụ:

I’m pleased to see you

-. To see là bare infinitive, đóng vai trò là tân ngữ.

CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU TRỰC TIẾP LÀ BARE INFINITIVE:

Afford

Chi trả

Learn

Học tập

Agree

Đồng ý

Like*

Thích

Appear

Có vẻ như

Love*

Yêu

Arrange

Sắp xếp

Manage

Xoay sở, điều hành

Ask

Hỏi

Mean

Có ý. Ví dụ: I did not mean to hurt you (Tôi không có ý làm hại bạn)

Can’t bear*

Không thể chịu đựng được

Need

Cần

Beg

Van xin

Neglect

Cẩu thả / phớt lờ

Begin*

Bắt đầu

Offer

Chào mời

Care

Quan tâm

Plan

Lên kế hoạch

Claim

Khẳng định, tuyên bố

Prefer*

Thích hơn

Consent

Đồng ý, đồng thuận

Prepare

Chuẩn bị

Continue*

Tiếp tục

Pretend

Giả vờ

Decide

Quyết định

Promise

Hứa hẹn

Demand

Yêu cầu

Refuse

Từ chối

Deserve

Xứng đáng

Regret*

Tiếc nuối (để làm việc gì đó)

Expect

Kỳ vọng

Remember*

Ghi nhớ (để làm gì đó)

Fail

Thất bại

Seem

Có vẻ như

Forget*

Quên (việc gì phải làm)

Can’t stand*

Không thể chịu đựng được

Hate*

Ghét

Start*

Bắt đầu

Hesitate

Chần chừ, do dự

Stop*

Dừng lại (để làm gì đó)

Hope

Hy vọng

Struggle

Vật lộn

Swear

Thề

Threaten

Đe dọa

Try*

Cố gắng

Volunteer

Xung phong, tình nguyện

Vow

Thề nguyện

Yearn

Khao khát

Wait

Chờ đợi

Want

Muốn

Các động từ có dấu (*) có thể theo sau bằng GERUND, vài trường hợp có thể mang nghĩa khác.

CÁC ĐỘNG TỪ CÓ DẠNG: V + (PRO)NOUN + TO INFINITIVE:

Tell

Nói với (ai đó)

Require

Yêu cầu

Advise

Khuyên

Order

Ra lệnh

Encourage

Động viên

Force

Ép buộc

Remind

Gợi nhắc lại

Ask

Hỏi

Invite

Mời

Expect

Kỳ vọng

Permit

Cho phép

Would like

Muốn

Allow

Cho phép

Want

Muốn

Warn

Cảnh báo

Need

Cần

c. Làm bổ ngữ

Ví dụ:

What you have to do is to work harder.

-> To work là bare infinitive, đóng vai trò là bổ ngữ.

C. Bài tập

1. I hope .............................( have) a job.

2. Try to avoid..............................( make) him angry.

3. He is thinking of ......................( leave) his job.

4. I hate............................( see) a child cry.

5. Gravity keeps the Moon ............................(travel) around the Earth instead of.................( shoot) off into the space.

6. It’s difficult..............................( get) used to getting up early.

7. Stop...................................(argue) and start..........................( work).

8. I’d like............................( have ) a look at your new car.

9. I’m looking forward............................( see) you again.

10. Would you mind............................( not toucho the wire.

11. I’m sorry..................................( disappoint) you.

12. He told me ................................( sign) a paper admitting his guilt.

13. I don’t enjoy ...........................( go) to the dentist.

14. I forgot...................................( meet) you.

15. Don’t forget.....................................( give) her my regards.

16. He promised.......................................( not go) to school late.

17. They practise.....................................( speak) English every day.

18. They find it is very difficult...............................( understand) her.

19. My daughter likes..................................( drink) milk.

20. The teacher asked us....................................( write) the exercises.

21. My father gave up..............................( smoke) 12 years ago.

22. She refused................................( answer) my questions.

23. They agree....................................( camp) in that field.

24. They didn’t want me...............................( buy) that old house.

25. He regrets.................................( spend ) too much on computer.

26. I regret................................( say ) that you got bad points.

27. The doctor advised me.................................( do) exercise every morning.

Đáp án

1. To have

2. Making

3. Leaving

4. To see

5. Travelling

6. To get

7. Arguing, working

8. To have

9. To see

10. Not touching

11. To disappoint

12. To sign

13. Going

14. Meeting

15. To give

16. Not to go

17. To speak

18. To understand

19. Drinking / to drink

20. To write

21. Smoking

22. To answer

23. To camp

24. To buy

25. Spending

26. To say

27. To do

 

Scroll