Cách dùng Gerund and Infinitive
Gerund and Infinitive là hai loại động từ thường xuất hiên và thường gây rắc rối về cách dùng trong Tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách dùng đúng hay chưa? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới để sử dụng đúng và thành thạo Gerund and Infinitive nhé!
A. Gerund (Danh động từ)
1. Định nghĩa
GERUND Là một DANH TỪ được cấu thành từ một ĐỘNG TỪ thêm “ING”.
-
meet → meeting
-
play → playing
-
say → saying
-
listen → listening
2. Chức năng
Gerund đóng vai trò như 1 danh từ, vì vậy nó cũng được sử dụng như danh từ
a. Làm chủ ngữ
Ví dụ: Playing tennis is fun
Playing là gerund, đóng vai trò là chủ ngữ, playing tennis là 1 gerund phrase
b. Làm tân ngữ
Ví dụ: We enjoy playing tennis.
Playing là gerund, đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong câu.
CÁC ĐỘNG TỪ ĐƯỢC THEO SAU TRỰC TIẾP BỞI GERUND:
Các động từ có dấu (*) có thể theo sau bằng TO-INFINITIVE, vài trường hợp có thể mang nghĩa khác.
c. Làm bổ ngữ
Ví dụ:
The most important thing is LEARNING
-> Gerund bổ ngữ cho chủ ngữ
Ví dụ:
I saw him CROSSING the street
-> Gerund làm bổ ngữ cho tân ngữ
d. Gerund đứng sau giới từ
Ví dụ:
We talked about going to Canada for our vacation.
-> Going là gerund, đóng vai trò là object của preposition (giới từ) “about”
I’m used to sleeping with the open window.
-> Sleeping là gerund, đóng vai trò là object của preposition (giới từ) “to”. “To” ở đây là giới từ, không phải infinitive form nên được theo sau bởi giới từ.
We talked about not going to a meeting, but finally decided we should go.
-> Phủ định của Gerund được hình thành bằng cách thêm not trước V-ing.
e. Đứng sau Go
Ví dụ: go shopping, go camping,
f. Một số trường hợp đặc biệt khác:
B. Infinitive (Động từ nguyên mẫu)
1. Định nghĩa
Infinitives là hình thức động từ nguyên mẫu. Trong tiếng Anh, nó được chia làm 2 dạng:
-
Động từ nguyên mẫu có “To”
-
Động từ nguyên mẫu không “To”
2. Trường hợp sử dụng
Bare infinitives đứng sau:
-
Các động từ khiếm khuyết (modal verbs): should, may, might, can, could, will, would, had better, ought to,…
-
Một số động từ hoặc cụm động từ cụ thể
-
Sau “to”
3. Chức năng
a. Làm chủ ngữ
Ví dụ:
To become a singer is her childhood dream.
-> To become là bare infinitive, đóng vai trò là chủ ngữ.
b. Làm tân ngữ
Ví dụ:
I’m pleased to see you
-. To see là bare infinitive, đóng vai trò là tân ngữ.
CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU TRỰC TIẾP LÀ BARE INFINITIVE:
Các động từ có dấu (*) có thể theo sau bằng GERUND, vài trường hợp có thể mang nghĩa khác.
CÁC ĐỘNG TỪ CÓ DẠNG: V + (PRO)NOUN + TO INFINITIVE:
c. Làm bổ ngữ
Ví dụ:
What you have to do is to work harder.
-> To work là bare infinitive, đóng vai trò là bổ ngữ.
C. Bài tập
1. I hope .............................( have) a job.
2. Try to avoid..............................( make) him angry.
3. He is thinking of ......................( leave) his job.
4. I hate............................( see) a child cry.
5. Gravity keeps the Moon ............................(travel) around the Earth instead of.................( shoot) off into the space.
6. It’s difficult..............................( get) used to getting up early.
7. Stop...................................(argue) and start..........................( work).
8. I’d like............................( have ) a look at your new car.
9. I’m looking forward............................( see) you again.
10. Would you mind............................( not toucho the wire.
11. I’m sorry..................................( disappoint) you.
12. He told me ................................( sign) a paper admitting his guilt.
13. I don’t enjoy ...........................( go) to the dentist.
14. I forgot...................................( meet) you.
15. Don’t forget.....................................( give) her my regards.
16. He promised.......................................( not go) to school late.
17. They practise.....................................( speak) English every day.
18. They find it is very difficult...............................( understand) her.
19. My daughter likes..................................( drink) milk.
20. The teacher asked us....................................( write) the exercises.
21. My father gave up..............................( smoke) 12 years ago.
22. She refused................................( answer) my questions.
23. They agree....................................( camp) in that field.
24. They didn’t want me...............................( buy) that old house.
25. He regrets.................................( spend ) too much on computer.
26. I regret................................( say ) that you got bad points.
27. The doctor advised me.................................( do) exercise every morning.
Đáp án