Trợ động từ (Auxiliary Verbs) trong tiếng Anh

Trợ động từ (Auxiliary Verbs) trong tiếng Anh

Trợ động từ (Auxiliary Verbs) trong tiếng Anh

Rất nhiều bạn đang nhầm lẫn giữa trợ động từ và động từ khiếm khuyết, do vậy trong bài viết hôm nay Vietop sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về trợ động từ trong tiếng Anh dùng như thế nào nhé!

A. Auxiliary verbs là gì?

Auxiliary verbs – hay còn được xem là helping verbs (trợ động từ), được sử dụng cùng với động từ chính để giúp động từ chính diễn tả tense (thì), mood (interrogative, imperative) và voice (passive voice)

Các trợ động từ là: to BE, to HAVE, to DO và xuất hiện dưới các dạng:

  • To Be: am, is, are, was, were, being, been, will be

  • To Have: has, have, had, having, will have

  • To Do: does, do, did, will do

Ngoài ra, modal verbs (động từ khiếm khuyết) cũng đóng vai trò như trợ động từ. Đó là:  can, could, may, might, must, ought to, shall, should, will, and would. Dạng trợ động từ là động từ khiếm khuyết không thay đổi dạng của nó.

B. Một số ví dụ

Auxiliary verbsAuxiliary verbs

1. Giúp động từ chính diễn tả tense (thì)

  • She was waiting for an hour.

  • She is waiting in the hall.

  • She will be waiting outside.

  • She had drunk it before we arrived.

  • She has drunk it already.

  • She will have drunk it by then.

  • She had been studying before the incident.

  • She has been studying.

  • She will have been studying for a month at that point.

2. Giúp động từ chính diễn tả mood

  • Did you win?

  • Don’t forget your wallet.

3. Giúp động từ chính diễn tả voice

Diễn tả necessity (tính cần thiết)
  • It is during our darkest moments that we must focus to see the light. (Greek philosopher Aristotle)

  • I don’t say we all ought to misbehave, but we ought to look as if we could. (Actor Orson Welles)

  • A baby is God’s opinion that life should go on. (American Poet Carl Sandburg)

Diễn tả possibility (khả năng có thể xảy ra)
  • It is never too late to be what you might have been. (George Eliot)

  • If there were no bad people, there would be no good lawyers. (Author Charles Dickens)

Diễn tả intention (ý định)
  • We shall heal our wounds, collect our dead and continue fighting.

Diễn tả ability (năng lực của vật/người)
  • No one can feel as helpless as the owner of a sick goldfish. (Cartoonist Kin Hubbard)

  • I have inspiration. If I was educated, I would be a damn fool. (Musician Bob Marley)

  • I really like vampire books. I might have a problem. (Irish writer Sarah Rees Brennan)

C. Một số lưu ý khi dùng trợ động từ

1. “Can” và “may”

“Can” dùng để diễn tả khả năng còn “may” thể hiện sự cho phép.

Ví dụ:

  • I can whistle. (I have the ability to whistle.)

  • May I have a biscuit? (Am I permitted to have a biscuit?)

2. Can’t = cannot

Phủ định của “can” chính là “cannot” (viết tắt là can’t) – là 1 từ chứ không phải “can not”.

D. Bài tập

Bài tập 1: Identify all auxiliary verbs in the following paragraph.

“I have just heard that you didn’t attend the meeting yesterday. Did you have a conflict with that time? I must ask that you explain the reason.”

Bài tập 2: Which of the following sentences does not show any auxiliary verbs?

a. I didn’t have any reason to go there.

b. Have we practiced this song enough?

c. Three seats have been reserved for us.

d. I am a professor in the economics department.

Đáp án

Bài tập 1: I have just heard that you didn’t attend the meeting yesterday. Did you have a conflict with that time? I must ask that you explain the reason.

Bài tập 2: Sentence 4 (the verb am is used as the main verb)

 

Scroll