BÀI MẪU IELTS SPEAKING CHỦ ĐỀ “DESCRIBE A TOURIST ATTRACTION YOU ONCE VISITED”

BÀI MẪU IELTS SPEAKING CHỦ ĐỀ “DESCRIBE A TOURIST ATTRACTION YOU ONCE VISITED”

Du lịch – chủ đề có tần suất xuất hiện thường xuyên trong bài thi IELTS Speaking. Đây là chủ đề quá quen thuộc, nên khi bắt gặp chủ đề Describe a tourist attraction that you have visited bạn luôn chắc mẩn “đã trúng tủ” rồi đúng không nào? Tuy nhiên, nếu không có dàn ý chi tiết, ý tưởng bài mẫu cụ thể, take-note trong 1 phút hiệu quả thì chắc chắn bạn sẽ không ẵm trọn được band điểm thật cao đâu.

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a tourist attraction you once visited
1. Đề bài:
Describe a tourist attraction that you have visited. You should say:

  • What the attraction was
  • When you visited it
  • Why you went there

and explain why ou enjoyed the visit or not

2. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài Describe a tourist attraction that you have visited yêu cầu thí sinh miêu tả một địa điểm thu hút khách du lịch:
    • Điểm thu hút đó là gì
    • Thời điểm bạn đến thăm chỗ đó
    • Tại sao bạn đến đó
    • Giải thích tại sao bạn thích/ không thích chuyến đi này
  • Đề bài Describe a tourist attraction that you have visited thuộc chủ đề lớn là Travelling. Để xử lý đề bài này, cách dễ dàng và hiệu quả nhất là bám sát những gì mà cue (gợi ý) mà đề bài Describe a tourist attraction you once visited đưa ra và cung cấp thông tin cụ thể, chi tiết nhất có thể và hạn chế nói chung chung.
  • Với câu hỏi đầu tiên, điểm thu hút đó là gì, chỉ cần đơn giản chọn ra lý do là nơi đó có nhiều cảnh đẹp. Đó không nhất thiết là nơi bạn đã thực sự đặt chân đến mà chỉ cần là một nơi có ấn tượng với bạn hoặc là nơi bạn mong muốn đến. Điều này cũng để tránh việc nói đi nói lại về những nơi đã quá quen thuộc mà thí sinh Việt Nam hay sử dụng để miêu tả, như Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang vì sẽ khiến câu trả lời bị nhàm chán và không có nhiều điều để khai thác.
  • Với câu hỏi thứ hai, thời điểm bạn đến thăm chỗ đó, hãy đơn giản chọn ra bất kì một thời điểm nào đó trong năm (một mùa nào đó hoặc khoảng thời gian nào đó của năm) hoặc một dịp đặc biệt nào đó (sinh nhật, kỳ nghỉ lễ) và nghĩ đến người đi cùng (gia đình, bạn bè,…) hoặc thậm chí có thể chọn đi một mình.
  • Trong câu hỏi thứ ba, tại sao bạn đến thăm nơi đó, bạn có thể chọn đi cùng (gia đình, bạn bè,…) hoặc thậm chí có thể chọn đi một mình đến thăm nơi đó để nghỉ dưỡng, khám phá,….
  • Câu hỏi cuối cùng, giải thích tại sao bạn thích/ không thích chuyến đi này, thường được coi là phần quan trọng nhất của bài nói.
    • Các bạn có thể dành một phần lớn bài nói để đưa ra cảm nhận của mình về địa điểm hoặc những trải nghiệm đã có ở đó.
    • Tuy nhiên với dạng đề bài Describe a tourist attraction that you have visited, các bạn thí sinh cũng có thể lồng ghép những cảm nhận của mình trong mỗi phần trả lời cho các câu hỏi phía trên, miễn là thực hiện được mục tiêu chính sử dụng được các từ vựng miêu tả cảm xúc và cảm nhận về một địa điểm nào đó.

3. Sample Speaking: Describe a tourist attraction you once visited
Dưới đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a tourist attraction that you have visited được sưu tầm chi tiết bởi thầy cô giáo VIET STAR CENTRE. Tham khảo ngay để ôn luyện thi IELTS Speaking hiệu quả tại nhà bạn nhé!

I want to call myself a hodophile, a travel lover because whenever I have a chance, I’ll hit the road. I have been to many places, in Vietnam and other countries, and now I’d like to talk about the most recent place I’ve set foot in. That is Hakone, a lovely scenic town in Japan.

I went there last spring on a one-week solo trip to Japan. I was recommended this place by a local friend when I was browsing a travelling guide site. She was also the one who accompanied me to Hakone. To get to the city, I had to take a train from Tokyo’s Shinjuku Station and Hakone’s Yumoto Station via Odakyu Railway. Another alternative is to take the train using Japan Railways, but the fare is slightly higher.

Although I already knew about Hakone’s charm, I was still stunned when I got there. From the windows of the train, I could already see the iconic Mount Fuji from afar, which was what I had longed to see. I then met my Japanese friend at Sounzan Station and took the first form of transport, the ropeway, to visit Hakone. Not only did I have a more close-up view of Mount Fuji from the cable car, I also caught a distinct view of the desolate mountainside covered by plumes of smoke in Owakudani. It was actually an active volcanic valley once called Hell Valley.

Then my friend insisted that I try the black eggs, another distinctive thing in Hakone. They are basically chicken eggs but boiled in Owakudani’s natural hot springs, whose water turns the eggshell as black as charcoal, and according to the local lore, eating one of these black eggs adds seven more years to our life. But to be very honest, it tasted like any regular hard-boiled egg to me.

Then, she introduced me to the onsen, which is basically bathing in hot springs but also what Hakone is most well-known for. I had to admit it was indeed a very heavenly experience.

In general, I was totally satisfied with the trip. The experience I had there still lingers until now even though it has already been a year.

Lưu ý: Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a tourist attraction you once visited còn được sử dụng cho một số đề bài khác như: Describe a tourist attraction you enjoyed visiting, Describe a tourist attraction that you have visited, Describe a tourist attraction you once visited in vietnam, Describe an interesting tourist destination,…

Từ vựng ăn điểm đã sử dụng trong bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a tourist attraction that you have visited:

  • Hodophile (n) người yêu du lịch
  • hit the road (phrase) lên đường
  • set food in (phrase) đặt chân tới đâu đó
  • Scenic (adj) có nhiều danh lam thắng cảnh
  • accompany (v) đồng hành
  • a solo trip (phrase) chuyến đi một mình
  • alternative (n) sự thay thế
  • fare (n) giá tàu xe
  • Charm (n) vẻ đẹp
  • stunned (adj) bị ngỡ ngàng
  • iconic (adj) mang tính biểu tượng
  • ropeway (n) cáp treo
  • cable car (n) xe cáp treo
  • close-up (adj) gần, cận
  • desolate (adj) hoang tàn
  • plumes of smoke (phrase) những đám khói
  • charcoal (n) than đá
  • lore (n) truyền thuyết
  • active volcanic valley: thung lũng núi lửa đang hoạt động
  • to be (very) honest (phrase) thành thật mà nói
  • hard boiled egg: trứng luộc chín kỹ
  • Must-try (adj) nhất định phải thử
  • Picturesque (adj) đẹp như tranh
  • heavenly (adj) cảm giác như ở thiên đường
  • linger (v) vương vấn

II. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Tourist
1. What do you think are the impacts of tourism in your country?
In general, I would say that tourism has boosted our economy, and I’d say it’s one of the most considerable contributions to the GDP. Since Vietnam has many untouched natural beauty, tourists worldwide flock here to experience the tropical heat, try local cuisine, and get the most incredible services at an affordable price. So I suppose the generation of income and jobs are the primary advantages of tourism.

  • untouched (adj): chưa được khai thác
  • flock (verb): ùa về
  • tropical (adj): nhiệt đới 

2. Do you think there are also negative impacts of tourism?
Certainly, everything comes with a cost and the most obvious effect that tourism brings is to the environment. As tourism significantly impacts local land use, it can result in increased pollution, the loss of natural habitats, and more tremendous stress on endangered species. These impacts may eventually destroy the environmental resources that tourism itself depends on.

  • habitat (noun): nơi sinh sống
  • endangered (adj): có nguy cơ bị tuyệt chủng
  • species (noun): loài động vật/thực vật

3. What kinds of tourists are likely to visit your country in the future?
I would suppose that those from neighboring countries, especially China, Korea, and Russia, will continue to select Vietnam as one of the destinations to spend their holidays. Due to the COVID-19 pandemic’s effects, significantly fewer foreign visitors went to Vietnam in 2020, but this number is likely to peak soon.

  • Pandemic (noun): đại dịch

Trên đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 chủ đề Describe a tourist attraction that you have visited đầy đủ nhất. Tham khảo để ôn luyện thi Speaking hiệu quả tại nhà, trau dồi được vốn từ vựng thông dụng cũng như biết cách triển khai ý tưởng khi nói bạn nhé!


 

Scroll