CÁC CÁCH VIẾT KHÁC XỊN SÒ CỦA “LEAD TO”

CÁC CÁCH VIẾT KHÁC XỊN SÒ CỦA “LEAD TO”

CÁC CÁCH VIẾT KHÁC XỊN SÒ CỦA “LEAD TO”

Trong Writing có rất nhiều cách diễn đạt lặp đi lặp lại, kiểu như:

- A có lợi

- B có hại

- C cản trở D

...

Nhưng chắc chúng ta có thể đồng ý với nhau rằng ""thanh niên"" được triệu hồi gần như nhiều nhất là LEAD TO. Vậy, it makes sense là chúng ta học nhiều cách để diễn đạt ý này.

Có rất nhiều cách để paraphrase lead to, nhưng nó sẽ được chia theo các nhóm sau đây dựa vào sắc thái (tích cực/ tiêu cực) hoặc collocations. Dưới đây có bao gồm 2 ví dụ cho mỗi cách diễn đạt - 1 phiên bản chợ và 1 phiên bản được sửa bằng lead to. Hi vọng các bạn có thể hiểu hơn thế nào là văn phong thường và thế nào là văn phong academic qua các ví dụ này.

Let's play.

A) TÍCH CỰC

1. act as a precursor to: đặt nền tảng

Chợ: If you have a good education, you are going to have a good job.

=> Xịn: A good education acts as a precursor to a successful career.

2. facilitate: tạo điều kiện/ thúc đẩy

Chợ: Because the weather in VN is so good, people are able to grow a lot of things.

=> Xịn: The favourable weather in Vietnam facilitates the cultivation of various crops.

3. catalyse: giúp việc gì đó thành công

Chợ: After Taylor Swift released her album 'Red', she became an international star.

=> Xịn: Taylor Swift's album 'Red' catalysed her international stardom.

B) TIÊU CỰC

1. cause: gây ra

Chợ: After Mr. Trump became president, a lot of people question whether he's able to lead America.

=> Xịn: Mr. Trump's presidency has caused a lot of debate worldwide regarding his competence as the leader of the free world. (lead of the free world = US/ President of US)

2. trigger: cái này dùng được cả 2, nhưng đa phần là tiêu cực

Chợ: If you look at computer screens for too long, your eyesight will get worse.

=> Xịn: Prolonged exposure to computer screens can trigger reduced eyesight.

3. breed: gây ra

Chợ: Because humans are selfish, they always fight.

=> Xịn: Humans' selfishness breeds conflicts and catastrophes.

C) TRUNG TÍNH

1. be a contributor to: nhân tố góp phần vào

Chợ: Because Mr. Thang eats so unhealthy, he has become such a  fat ass.

=> Xịn: Mr. Thang's unhealthy diet is one of the main contributors to his obesity 

2. result in: giống y hệt lead to

Chợ: After the company raises the salary, everybody becomes happier.

=> Xịn: The recent raise in salary has resulted in a boost in the staff's morale.

3. drive: cung cấp nguồn lực để giúp việc gì đó xảy ra

Chợ: If workers are more productive, the economy will develop.

=> Xịn: A productive workforce can drive economic growth.

 

XEM THÊM TỪ VÀ CỤM TỪ HAY DÙNG TRONG WRITING TASK 2

 

 
Scroll