Các cấu trúc hay đạt điểm cao trong Ielts

Các cấu trúc hay đạt điểm cao trong Ielts

Các cấu trúc hay đạt điểm cao trong Ielts 

Ngữ pháp là một trong những tiêu chí đánh giá cho bài thi IELTS. Do vậy, muốn đạt được kết quả cao trong kì thi học thuật này, việc nắm vững ngữ pháp khi nói được xem tối quan trọng và cũng gây rất nhiều khó khăn cho nhiều sĩ tử IELTS.

Chúng ta hãy cũng điểm qua một số cấu trúc ngữ pháp hay trong tiếng Anh vừa giúp bạn ăn điểm, vừa dễ dùng nhé!

A. Cấu trúc càng … càng

Cấu trúc The more …The more dùng để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – hậu quả của sự biến đổi của hai sự kiện được nhắc đến trong câu.

1. Đối với tính từ ngắn

Công thức:

The (short adj)-er S1 + V1, the (short adj)-er S2 + V2

Ex: The smaller these apples are, the cheaper they cost.

Đối với một số tính từ đặc biệt:good -> betterbad -> worsefar -> further

Đối với tính từ hai âm tiết tận cùng bằng “y”Happy -> HappierLazy -> Lazier

Ex: The harder you study, the better your score will be

Ex: The happier a couple is, the further they can go.

XEM THÊM: CÁCH KIỂM TRA KẾT QUẢ ĐIỂM THI CHỨNG CHỈ IELTS? NHỮNG LƯU Ý CẦN BIẾT?

2. Đối với tính từ dài

Công thức:

The more + (long adj) S1 + V1, the more + (long adj) S2 + V2

Ex: The more beautiful she is, the more egostictical she will be.

3. Đối với danh từ

Công thức:

The more N1 S1 + V1, the more N2 S2 + V2.

Ex: The more money Liam makes, The more taxes he will have to pay.

XEM THÊM: 7 BÍ KÍP BRAINSTORM IDEAS HIỆU QUẢ CHO IELTS WRITING TASK 2

4. Đối với động từ

Công thức:

The more S1 + V1, the more S2 + V2.

Ex: The more I help him, the more he betrays me.

B. Cấu trúc too … to ( Cấu trúc quá… để (cho ai) làm gì)

Cấu trúc too… to được sử dụng, khi người đọc/người viết muốn diễn đạt sự quá mức của một hành động gì đó.

Công thức:

S + to-be + too adj + (for O) +V

Ex: He is too young to understand what his parents have been through.Ex: It is too early for me to leave the concert.

C. Mệnh đề danh ngữ

Khi muốn một mệnh đề đóng vai trờ là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, chúng ta sử dụng mệnh đề danh ngữ. Chúng thường có dạng:

Wh – question S + V: Từ để hỏi giúp bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề. What :Cái màHow: Cách màWho: Người màWhich: Cái nào màWhy: Lí do mà +When: Thời điểm mà

Whether / if S +V: có hay không, Liệu

That S + V: Rằng, việc

1. Mệnh đề danh ngữ đóng vai trò là Tân Ngữ

Công thức:

S + V + Noun – Clause

Ex: I cannot forget what my mom has done to me for the rest of my life.Ex: It is impossible to know whether my ex-girlfriend will come to my birthday party.

​XEM THÊM: 20 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CHO IELTS 7.0+

2. Mệnh đề danh ngữ đóng vai trờ Chủ Ngữ

Công thức:

Noun – Clause + V + O

Ex: What Marry has achieved is admirable.Ex: That she didn’t understand our opinion leads to a lot of trouble.

Hy vọng với những chia sẻ các cấu trúc hay trong tiếng Anh trên sẽ hữu ích với bạn trong quá trình học tập và luyện thi IELTS nhé!

CLICK  VÀO ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VỀ CÁC KHÓA HỌC
 

Scroll