Idioms về Tình yêu – Valentine tha hồ thả thính
Như mọi người biết, một mùa Valentine nữa lại gần kề. Các cặp đôi dành thời gian cho nhau, trao nhau những lời yêu thương nồng ấm cùng những món quà xinh xắn dễ thương. Đồng thời, đây cũng là một dịp để các bạn vẫn còn lẻ loi có thể ngỏ lời với người thương của mình.
Nhân dịp này admin xin được chia sẻ với các bạn những idioms về tình yêu để các bạn có thể vừa “thả thính” thành công vừa có thể cải thiện được IELTS Speaking của mình.
1. Từ vựng/idioms tham khảo
Từ vựng Idioms về tình yêu
-
to fall (head over heels) for someone
to fall for someone = to be in love with someone
có thể thêm “head over heels” để nhấn mạnh việc yêu tất cả những gì thuộc về người ấy, từ đầu đến chân
-
(to) love at first sight
ở đây từ “love” vừa có thể là danh từ vừa là động từ
Nghĩa: tình yêu sét đánh, yêu từ cái nhìn đầu tiên.
Ex: I already fell for her at the first time we met. It was love at first sight.
-
To get on (really) well with someone
Nghĩa: hòa thuận với ai đó
-
To enjoy someone’s company
Note: company này không phải là công ty đâu nhé. Ở đây company nghĩa là việc bạn đang ở cạnh người khác, hoặc để nói về (những) người ở cạnh mình tại thời điểm đó
Nghĩa: thích có sự hiện diện của ai đó/ thích được ở bên cạnh ai đó
-
To have a lot in common
Nghĩa: có nhiều điểm chung
Note: khi thay đổi từ “a lot” bằng những từ khác thì câu sẽ mang nhiều nghĩa khác nhau.
Ví dụ: We have nothing in common / We don’t have anything in common: chúng tôi không có điểm chung
-
To have ups and downs
ups: lúc lên; downs: lúc xuống
→ Nghĩa: có những lúc thăng trầm
-
To have a crush on somebody
Từ crush dạo gần đầy hay được các bạn trẻ sử dụng này. Khi được dùng làm danh từ thì crush là một cảm xúc thích ai đó khá là dữ dội nhưng cũng rất chóng vánh.
→ Nghĩa: cảm nắng / say nắng ai đó
XEM THÊM: [BAND 7+] DESCRIBE YOUR GRANDPARENT’S JOB – IELTS SPEAKING PART 2 SAMPLE
-
A match made in heaven
Heaven: thiên đường; match: sự bắt cặp, ghép đôi
→ Nghĩa: một cặp trời sinh
-
To cherish each other till death tears us apart
Nghĩa: trân quý nhau cho đến khi cái chết tách rời cả 2
-
To savor every/the moment
Nghĩa: tận hưởng trọn vẹn khoảnh khắc
-
to catch someone’s eye
Nghĩa: lọt vào mắt xanh của ai đó
→ eye – catching (adj) ≈ attractive (adj) : bắt mắt
-
to fancy someone ≈ to like someone
-
to have a soft spot for someone
Nghĩa: dành một điểm/ một sự yếu mềm cho ai đó
Ex: My father is a very strict and respectful person in the eyes of many, but he always has a soft spot for my mother (bố tôi trong mắt nhiều người là một người rất nghiêm khắc và đáng nể, nhưng ông luôn có 1 sự yếu mềm dành cho mẹ tôi)
-
to go out with someone ≈ to go on a date with someone
Nghĩa: hẹn hò với ai đó
-
to be lovey-dovey (adj)
Nghĩa: yêu thương quấn quít
-
to be the apple of someone’s eye
Ex: His wife has always been the apple of his eye (vợ ông ta luôn là người mà ông ta trân quý và yêu thương nhất)
Ex: His eldest daughter is the apple of his eye (con gái cả của ông ấy là người ông ấy yêu thương và tự hào nhất)
-
a love-nest
Nghĩa: tổ uyên ương
-
to be the love of someone’s life
Ex: My wife is the love of my life (vợ là tình yêu của đời tôi)
-
to pop the question
Nghĩa: ngỏ lời cầu hôn
-
to tie the knot
to tie sth: cột cái gì đó lại; knot: nút thắt. Câu này mang nghĩa là buộc hai sợi dây vận mệnh của 2 người lại
→ Nghĩa: lập gia đình với ai đó
-
to settle down
Nghĩa: an cư / lập gia đình
-
to go through a bit of a rough patch
Nghĩa: có những trục trặc trong tình cảm hoặc hôn nhân
-
to have blazing rows ≈ to have serious arguments
-
To be like cat and dog ≈ to not get on well
-
A rocky relationship ≈ a stormy relationship
Nghĩa: một mối quan hệ / một cuộc tình đầy sóng gió
-
To drift apart from someone ≈ to fall out with someone ≈ to break up with someone
Nghĩa: chia tay / xa cách ai đó
-
To kiss and makeup
Nghĩa: “gương vỡ lại lành” / làm hòa với ai đó sau 1 cuộc cãi vã hoặc chia ly
XEM THÊM: NÊN XỬ LÝ THẾ NÀO KHI GẶP CÂU HỎI KHÓ TRONG IELTS SPEAKING?
2. Speaking Part 2 – style task
Bài mẫu Idioms về Tình yêu
Describe a person you are very close to. You should say:
-
who this person in
-
when you met them
-
where you met them
-
and say what it is about them you like so much.
I’d like to talk about my girlfriend. We got to know each other from our mutual friendswhen we were at University about 5 years ago at a music minishow on Nguyễn Huệ walking street. It was, like, love at first sight. At the very first moment that I saw her, I already had a crush on her … Then after quite a while talking and hanging out with each other, we realized that we have a lot in common and, eventually, we fell for each other. We have been in a relationship for more than 4 years now, and I can say that we are getting on quite well. What do I like about T … hmm … well, she is quite eye-catching with long hair and thin build … she is also very friendly, supportive and loved by many others. I especially love it when she can get along with my friends when I hang out with them … We are still trying to savor every moment as much as we can, but I do hope that one day we could tie the knot and settle down. That’s all I want to say. Thank you!
Chúc bạn học tập thật tốt và thành công nhé!
XEM THÊM: 15 PHRASAL VERB THƯỜNG GẶP VỀ CHỦ ĐỀ TIME (THỜI GIAN)