QUY TẮC, VÍ DỤ, BÀI TẬP về danh từ ghép trong tiếng anh

QUY TẮC, VÍ DỤ, BÀI TẬP về danh từ ghép trong tiếng anh

QUY TẮC, VÍ DỤ, BÀI TẬP về danh từ ghép trong tiếng anh

 

Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Để làm tốt bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh, bạn cần có kiến thức vững chắc về cấu tạo, quy tắc, cũng như một số danh từ ghép phổ biến.

 

Bài viết sau đây, Vietstar  sẽ giúp các bạn giải quyết tất tần tật các vấn đề về danh từ ghép gồm: định nghĩa, cấu tạo, quy tắc, ví dụ. Phần cuối bài sẽ là một số bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh đề các bạn vận dụng.

 

 bai-tap-ve-danh-tu-ghep-trong-tieng-anh%281%29.jpg

 

DANH TỪ GHÉP TIẾNG ANH

 

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, danh từ kép là danh từ có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ kép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ:

Bản thân 2 từ tooth (răng) và paste (hồ/bột) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste (kem đánh răng).

Hay như từ black (đen) là một tính từ và board (bảng) là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard (bảng đen).

Trong cả 2 ví dụ trên, từ đầu tiên đóng vai trò bổ nghĩa hay mô tả kĩ hơn từ thứ hai, ngụ ý nói cho người đọc biết loại/nhóm của đồ vật/con người mà từ thứ hai mô tả, hay cho ta biết về mục đích sử dụng của đồ vật đó.

 

QUY TẮC GHÉP DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

 

Danh từ kép có thể được thành lập bằng các cách kết hợp từ sau:

Danh từ + Danh từ: toothpaste (kem đánh răng), bedroom (phòng ngủ), motorcycle (xe mô tô), policeman (cảnh sát), boyfriend (bạn trai), fruit juice (nước trái cây)

Danh từ + Động từ: haircut (hành động cắt tóc/kiểu tóc được cắt), rainfall (lượng mưa), car park (bãi đậu xe hơi)

Danh từ + Giới từ: hanger-on (kẻ a-dua), passer-by(khách qua đường), full moon (trăng rằm)

Tính từ + Danh từ: bluebird (chim sơn ca), greenhouse(nhà kính), software (phần mềm), redhead (người tóc hoe đỏ)

Động từ + Danh từ: swimming pool (hồ bơi), washing machine (máy giặt), driving license (bằng lái xe), dining room (phòng ăn)


 

VÍ DỤ VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

 

Một số ví dụ về danh từ ghép

 

Danh từ

Danh từ

bus stop

Is this the bus stop for the number 12 bus?

fire-fly

In the tropics you can see fire-flies at night.

football

Shall we play football today?

Tính từ

Danh từ

full moon

I always feel crazy at full moon.

blackboard

Clean the blackboard please.

software

I can’t install this software on my PC.

Động từ (-ing)

Danh từ

breakfast

We always eat breakfast at 8am.

washing machine

Put the clothes in the red washing machine.

swimming pool

What a beautiful swimming pool!

Danh từ

Động từ (-ing)

sunrise

I like to get up at sunrise.

haircut

You need a haircut.

train-spotting

His hobby is train-spotting.

Động từ

Giới từ

check-out

Please remember that check-out is at 12 noon.

Danh từ

Cụm giới từ

mother-in-law

My mother-in-law lives with us.

Giới từ

Danh từ

underworld

Do you think the police accept money from the underworld?

Danh từ

Tính từ

truckful

We need 10 truckfuls of bricks.

 

MỘT VÀI LƯU Ý KHI SỬ DỤNG DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

 

Những quy tắc cơ bản về danh từ ghép trong tiếng Anh

 

Danh từ ghép (noun compound) là việc kết hợp các từ đơn lẻ thành 1 từ. Và việc tạo danh từ ghép tuân theo những quy tắc cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao:

- Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackbird” (con sáo), “whiteboard” (bảng trắng), “bathroom” (phòng tắm) .v.v… thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đơn lẻ thành phần của chúng thường là những từ một âm tiết. Ví dụ:

eye-witness (nhân chứng) = eye + witness

mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law

living room (phòng khách) = living + room

drawing board (bảng vẽ) = drawing + board

petrol station (trạm xăng) = petrol + station

- Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt giữa danh từ ghép và hiện tượng các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau. Ví dụ: a BLACKbird a black BIRD: (con chim sáo) (con chim đen) Hay: a WHITEboard a white BOARD

- Tuy nhiên vẫn có những ngoại lệ như “bus stop” (điểm dừng xe buýt) không hề đuợc viết liền, “drop-out/ dropout” (kẻ bỏ học, học sinh bỏ học) được viết theo cả hai cách hay “stepmother” (mẹ kế) lại được viết liền thành một từ. Vì vậy, không gì có thể thay thế một cuốn từ điển tốt trong trường hợp này vì không phải danh từ ghép nào trong tiếng Anh cũng tuân thủ những nguyên tắc này.

 

Cách phát âm đối với danh từ ghép trong tiếng anh

 

Danh từ ghép thường có trọng âm ở từ đầu tiên. Trong cụm từ “pink ball”, cả hai từ đều có trọng âm như nhau (như bạn đã biết, danh từ và tính từ thường xuyên được nhấn mạnh). Trong danh từ ghép “golf ball”, từ đầu tiên được nhấn mạnh hơn, mặc dù cả 2 từ đều là danh từ. Vì “golf ball” là một danh từ ghép ta coi nó như một danh từ đơn và vì thế nó có một trọng âm đơn chính – ở từ đầu tiên. Trọng âm rất quan trọng trong danh từ đơn. Ví dụ, nó giúp chúng ta biết được nếu ai đó nói “a GREEN HOUSE” (ngôi nhà sơn màu xanh) hay “a GREENhouse” (nhà kính để trồng cây).

 

Tham khảo nhiều tài liệu phát âm tiếng Anh cho người mới bắt đầu tại học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

 

Áp dụng quy tắc OpSACOMP để làm bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh

 

Việc bạn nhận biết được đâu là danh từ ghép và hiểu rõ về quy tắc cũng như cấu tạo của nó sẽ giúp bạn thuận lợi hơn rất nhiều trong việc làm các bài tập về sắp xếp trật tự câu, đặc biệt là đối với các câu phức tạp. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn quy tắc OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

 

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

 

Sắp xếp các tình từ theo trật tự OPSACOMP: Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ: a /leather/ handbag/ black. Ta thấy xuất hiện các tính từ:

Leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

Black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag. Một ví dụ khác: car / black / big / a. Các tính từ bao gồm:

Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)

Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

 

MỘT SỐ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP

 

heart-rending.....tan nát cõi lòng

hard- working......làm lụng vất vả

easy- understand.....dễ hiểu

home- keeping........giữ nhà

good -looking.....trông đẹp mắt

hand-made.....làm thủ công

horse-drawn.......kéo bằng ngựa

newly-born......sơ sinh

well-lit...... sáng tỏ

White-washes....quét voi trắng

clean-shaven....mày râu nhẵn nhụi

clear-sighted....sáng suốt

dark-eyed.....có mắt huyền

short-haired....có tóc ngắn

ash-colored .....có màu tro

lion-hearted....dũng cảm

thin-lipped......có môi mỏng

long-sighted (or far sighted)......viễn thị hay nhìn xa trông rộng

 

BÀI TẬP VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

 

Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 1

 

What do we call these things and people?

1 A ticket for a concert is a concert ticket.

2 Problems concerning health are health problems.

3 A magazine about computers is .......................

4 Photographs taken on your holiday are your ..........

5 Chocolate made with milk is ..........

6 Somebody whose job is to inspect factories is .......

7 A horse that runs in races is .......................

8 A race for horses is ................................

9 A horel in central London is ........................

10 The results of your exams are your .................

11 The carper in the dining room is ...................

12 A scandal involing an oil company is ...............

13 Workers at a car factory are .......................

14 A scheme to improve a road is ......................

15 A course that lasts five days is ...................

16 A question that has two parts is ...................

17 A girl who is seven years old is ...................

 

Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 2 

 

Answer the questions using two of the following words each time:

accident  belt card    credit editor   forecast newspaper

number    road room    seat shop   weather window

 

1 This can be caused by bad driving.

a road accident

2 If you're staying at a hotel you need to remember this.

your .......

3 You should wear this when you're in a car.

a ..........

4 You can often use this to pay for things instead of cash.

a ..........

5 If you want to know if it's going to rain you can read or listen.

the ........

6 This person is a top journalist.

a ..........

7 You might stop to look in this when you're walking along a street.

a ..........

 

Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 3

 

Complete the sentences using the following:

 

15 minute(s)   60 minute(s)     two hour(s)    five day(s)

two year(s)    500  year(s)     six mile(s)    six mile(s)

20 pound(s)    five course(s)   ten page(s)    450 pages(s)

Sometimes you need the singular and sometimes the plural.

 

1 It's quite a long book. There are 450 pages.

2 A few days ago I received a ten-page letter from Julia.

3 I didn't have any change. I only had a .... note.

4 At work in the morning I usually have a .... break for coffee.

5 There are .... in an hour.

6 It's only a .... flight from London to Madrid.

7 It was a very big meal. There were .... .

8 Mary has just started a new job. She's got a .... contract.

9 The oldest building in the city is the .... castle.

10 I work .... a week. Saturdat and Sunday are free.

11 We went for along walk in the country. We must have walked  .... .

12 We went for a .... walk in the country.

 

ĐÁP ÁN Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh

 

ĐÁP ÁN Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 1

 

3 a computer magazine

4 (your) holiday photographs

5 milk chocolate

6 a factory inspector

7 a race horse

8 a horse race

9 a central London hotel

10 (your) exam results

11 the dining room carpet

12 an oil company scandal

13 car factory workers

14 a road improvement scheme

15 a five-day course

16 a two-part question

17 a seven-year-old girl

 

ĐÁP ÁN Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 2 

 

2 room number

3 seat belt

4 credit card

5 weather forestcast

6 newspaper editor

7 shop window

 

ĐÁP ÁN Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh - Exercise 3

 

3 20-pound

4 15-minute

5 60 minutes

6 two-hour

7 five courses

8 two-year

9 500-year-old

10 five days

11 six miles

12 six-mile

 

Trên đây là tổng hợp tất tần tật kiến thức gồm ví dụ, quy tắc, bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh. Hi vọng bài học này cung cấp đầy đủ những kiến thức về danh từ ghép trong tiếng Anh mà bạn cần.

 

 

Scroll