THÀNH NGỮ VỀ THỜI TIẾT (PHẦN 2)

THÀNH NGỮ VỀ THỜI TIẾT (PHẦN 2)

 

11. Have your head in the clouds: để đầu óc ở trên mây, không thực tế

She always has her head in the clouds. She has done nothing successful until now.

Đầu óc cô ấy luôn ở trên mây. Cô ấy chưa làm được điều gì thành công.

 

12. It never rains but it pours: họa vô đơn chí 

He lost his job and lost love. It never rains but it pours.

Anh ấy mất việc và thất tình. Đúng là họa vô đơn chí.

 

13. It’s raining cats and dogs: mưa rất to

It’s raining cats and dogs. You should not go out now.

Trời đang mưa như trút ấy. Cậu không nên đi ra ngoài bây giờ.

 

14. On cloud nine: rất sung sướng

She’ve just get a big scholarship, so she is now on cloud nine.

Cô ấy vừa mới đạt được một suất học bổng lớn nên cô ấy đang rất sung sướng.

 

15. Put on ice: trì hoãn một việc gì đó

The project has been put on ice until our boss decides what to do next.

Dự án đã bị trì hoãn cho tới khi ông chủ quyết định làm gì tiếp theo.

 

16. Ray of hope: tia hi vọng

Don’t worry too much, there is a ray of hope after all.

Đừng quá lo lắng, cuối cùng thì vẫn còn chút hi vọng.

 

17. Save for a rainy day: dành dụm phòng khi túng thiếu 

Don’t spend your entire wage in one night. You should save for a rainy day.

Đừng có tiêu hết tiền lương trong một đêm. Cậu nên tiết kiệm phòng khi túng thiếu.

 

18. Steal someone thunder: đánh cắp công lao của ai đó, giành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó

A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?

B: No way. She always tries to steal my thunder.

A: Sao cậu không mới Amanda tới dự lễ cưới?

B: Không đời nào. Cô ấy luôn cố gắng chiếm hết sự chú ý của mọi người với tôi.

 

19. Storm in a teacup: việc bé xé ra to

Don’t spend too much time on that argument. It’s just a storm in a teacup.

Đừng có mất nhiều thời gian vào cuộc tranh luận đó, chỉ là việc bé xé ra to mà thôi.

 

20. Storm is brewing sắp có chuyện rồi

That a storm is brewing. You did broke your mom favorite vase.

Sắp có chuyện rồi. Con đã làm vỡ cái lọ hoa yêu thích nhất của mẹ rồi.

 

21. Take a rain check: quyết định nhưng chưa làm được ngay

I love that dress, but could I can’t buy it now. Could I take a rain check on that?

Tôi thích chiếc váy đó lắm, nhưng tôi không thể mua nó bây giờ. Tôi có thể mua sau được không?

 

22. Throw caution to the wind: liều lĩnh, không quan tâm tới lời cảnh báo.

Don’t throw caution to the wind. You know you will lose your job if you do that.

Đừng có liều lĩnh thế, cậu biết cậu sẽ mất việc nếu làm thế mà.

 

23. Under the weather: mệt mỏi

She is under the weather, so she will not come to the party.

Cô ấy đang mệt, nên cô ấy sẽ không tới bữa tiệc đâu.

 

 

 

Scroll