TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ĐẢO NGỮ

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ĐẢO NGỮ

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ĐẢO NGỮ

Đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu xem đảo ngữ là gì nhé!

⇒ Đảo ngữ là một dạng câu trong tiếng Anh khi thứ tự của các bộ phận trong câu thông thường của một cấu trúc bị đảo lộn, thường là thứ tự có bao gồm chủ ngữ. Ví dụ, một câu trần thuật thông thường có thứ tự là chủ ngữ (S), trợ động từ (Aux), động từ (V), tân ngữ (O); nhưng khi đảo ngữ, ta đẩy trợ động từ hay động từ lên trước chủ ngữ.

Vậy khi nào chúng ta sử dụng đảo ngữ?

⇒ Đảo ngữ được sử dụng để nhấn mạnh về một sự việc hay chủ thể nhất định được đề cập đến trong câu.

Dưới đây là một vài mẫu đảo ngữ thường gặp và cách dùng:

 

1. Câu Đảo ngữ với NO và NOT ANY

 

Hai cấu trúc đảo ngữ này có thể được dùng tương đương nhau.

  • No + N + Aux + S + V-inf

  • Not any + N + Aux + S + V-inf

Ví dụ:

- No wine will you drink from now on.

- Not any wine will you drink from now on.

(Sẽ chẳng có một giọt rượu nào cho anh uống từ giờ nữa đâu.)

 

2. Câu Đảo ngữ với các trạng từ phủ định

 

Trong tiếng Anh, chúng ta có những trạng từ (Adv) mang nghĩa phủ định thường được sử dụng như: Never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (ít khi), hardly ever (hầu như không bao giờ),… Những trạng từ này có thể được đảo lên đầu câu để nhấn mạnh như sau:

  • Adv + Aux + S + V

Ví dụ: Never in July does it snow here. (Chẳng bao giờ tháng 7 có tuyết rơi ở đây đâu.)

 

3. Đảo ngữ với ONLY

 

Cùng với ONLY, chúng ta có thể thành lập nhiều cấu trúc đảo ngữ khác nhau, như: Only once, only later, only in this/that way, only then, only after, only by, only when, only with, only if, only in…

  • Only once + Aux + S + V

  • Only later + Aux + S + V

  • Only in this/that way + Aux + S + V

  • Only then + Aux + S + V

  • Only after + N/clause + Aux + S + V

  • Only by + V-ing/N

  • Only when + clause + Aux + S + V

  • Only with + N + clause

  • Only if + clause

  • Only in + Adv

Ví dụ:

- Only once did I talk to her. (Có mỗi một lần tôi nói chuyện với cô ấy.)

- Only after this workshop could we relax. (Chỉ khi nào xong cái hội thảo này thì chúng ta mới nghỉ ngơi được.)

- Only when I understood him did I like him. (Tới tận khi tôi hiểu anh ấy thì tôi mới có cảm tình.)

 

4. Đảo ngữ với SO và SUCH

 

Để diễn tả điều gì quá làm sao đến nỗi ai đó như thế nào, ta có thể dùng cấu trúc với SO, TOO và SUCH như bình thường. Nhưng để nhấn mạnh, ta có thể đảo ngữ SO và SUCH lên đầu câu như sau:

  • So + Adj/Adv + Aux + S + V + that + clause

  • Such + a/an + Adj + Aux + S + V + that + clause

Ví dụ:

- So expensive is it that I can’t buy it. (Nó đắt quá mua không nổi.)

- Such a wonderful night is it that we should have a walk. (Đúng là một buổi tối tuyệt vời để chúng ta đi dạo đấy.)

 

5. Đảo ngữ với MAY

 

Bạn có thể đã từng nghe hoặc đọc được những câu bắt đầu bằng MAY trong tiếng Anh với nghĩa là những lời chúc, lời cầu nguyện rồi. Đây là một dạng đảo ngữ cực kỳ phổ biến:

  • May + S + V-inf

Ví dụ:

- May you have a good day. (Chúc anh một ngày tốt lành.)

- May you rest in peace. (Mong anh yên nghỉ.)

- May God bless you. (Cầu Chúa phù hộ cho anh.)

 

6. Đảo ngữ với câu điều kiện

 

Đảo ngữ trong câu điều kiện (Conditional sentences) có thể là một trường hợp khá quen thuộc với nhiều người vì chúng cũng hay xuất hiện trong các bài kiểm tra. Khi đảo ngữ câu điều kiện, chúng ta dùng các trợ động từ để thanh thế cho IF trong mệnh đề điều kiện: SHOULD cho loại 1,

WERE cho loại 2 và HAD cho loại 3. Cụ thể như sau:

  • Loại 1: Should + S + V-inf, S + will + V-inf

  • Loại 2: Were + S + to V, S + would + V-inf

  • Loại 3: Had + S + PII, S + would + have + PII

Ví dụ:

- Should it rain, I will stay at home. (Trời mà mưa là tôi ở nhà.)

- Were I to speak French, I would ask him out. (Tôi mà biết tiếng Pháp thì đã hẹn anh ấy đi chơi rồi.)

- Were I you, I would call a lawyer. (Tôi mà là cậu thì sẽ gọi ngay cho luật sư.)

- Had I known about it before, I would have told you. (Tôi mà biết chuyện này trước thì đã bảo cậu rồi.)

 

7. Đảo ngữ trong câu trích dẫn

 

Thông thường, khi trích dẫn trong tiếng Việt, chúng ta vẫn thường ghi “anh ấy nói,” “họ nói,” “An nói,”… Nhưng trong tiếng Anh, những lời dẫn như vậy lại thường được đảo ngữ.

Ví dụ: “I love you,” said An, “but I can’t stay with you.” (“Em yêu anh,” An nói, “nhưng em không thể ở bên cạnh anh được.”) – Thật đau lòng!

 

8. Câu Đảo ngữ với cấu trúc NOT ONLY…BUT ALSO

 

NOT ONLY…BUT ALSO (Không những…mà còn) là một cấu trúc cực phổ biến và tần suất xuất hiện của nó trong đề thi chắc cũng như số điểm 9, điểm 10 ở trường tiểu học. Đảo ngữ ở cấu trúc này xuất hiện ở mệnh đề NOT ONLY của câu. Và có một điều mà Language Link Academic muốn lưu ý các bạn khi sử dụng cấu trúc này là mặc dù trông cấu trúc là BUT ALSO nhưng khi lập câu thì chúng ta phải chèn chủ ngữ vào giữa chúng nhé.

  • Not only + Aux + S + V, but + S + also + V

Ví dụ: Not only does he sing well, but he also dances beautifully. (Không chỉ hát hay mà anh ấy nhảy cũng rất đẹp.)

 

9. Đảo ngữ với cấu trúc tán đồng

 

Để tán đồng ý kiến, chúng ta có thể dùng TOO và EITHER ở cuối câu. Nhưng chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc đảo ngữ với SO, NEITHER và NOR ở đầu câu như sau. Dám chắc là nhiều bạn cũng biết cấu trúc cực kỳ quen thuộc này rồi này.

  • So/Neither/Nor + Aux + S + V

Ví dụ:

- He speaks 3 languages, so do I. (Anh ấy nói được 3 thứ tiếng, tôi cũng thế.)

- She can’t swim, neither can I. (Cô ấy không biết bơi, tôi cũng thế.)

- They aren’t official members, nor are we. (Họ có phải thành viên chính thức đâu, cả chúng ta nữa.)

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. I Rewrite each of the following sentences with the given words in such a way that it means the same as the sentence printed above it.

1. He spent all his money. He even borrowed some from me.

=> Not only_______________________________________________________

2. He had hardly left the office when the telephone rang.

=> No sooner _____________________________________________________

3. I had only just put the phone down when the boss rang back.

=> Hardly _______________________________________________________

4. He didn’t finish his work until the bell rang.

=> Not until ______________________________________________________

5. We only began to see the symptoms of the disease after several months.

=> Only _________________________________________________________

6. I have never seen anyone in my life drink as much as you.

=> Never ________________________________________________________

7. A sleeping dog was lying under the table.

=> Under the table _________________________________________________

8. His brother had rarely been more excited.

=> Rarely_________________________________________________________

9. The facts were not all made public until later.

=> Only__________________________________________________________

10. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.

=> Had___________________________________________________________

11. The response to our appeal was so great that we has to take on more staff.

=> Such__________________________________________________________

12. Harry broke his leg, and also injured his shoulder.

=> Not only ______________________________________________________

13. The police didn’t at all suspect that the judge was the murderer.

=> Little _________________________________________________________

14. If you do happen to see Helen, could you ask her to call me?

=> Should________________________________________________________

15. The bus driver cannot be blamed for the accident in any way.

=> In ___________________________________________________________

16. The snowfall was so heavy that all the trains had to be cancelled.

=> So ___________________________________________________________

17. If the government raised interest rates. They would lose the election.

=> Were__________________________________________________________

18. As soon as I got into the bath, someone knocked at the door.

=> No sooner _____________________________________________________

19. There was so much uncertainty that the financial markets remained closed.

=> Such__________________________________________________________

20. It’s not common for there to be so much rain in March.

=> Seldom________________________________________________________

21. You won’t allowed in until your identify has been checked.

=> Only__________________________________________________________

22. Just after the play started there was a power failure.

=> Hardly________________________________________________________

23. The Prime Minister has hardly ever made a speech as inept as this.

=> Rarely_________________________________________________________

24. We had only just arrived home when the police called.

=> Scarcely_______________________________________________________.

25. Press photographers are banned from taking photographs backstage.

=> On no_________________________________________________________.

26. The way so much money has been spent to so little purpose must be a record.

=> Never before___________________________________________________.

27. The judge was taken ill just after the trial proceedings began.

=> Barely________________________________________________________.

28. She seldom misses a lecture.

=> Seldom_______________________________________________________.

29. As soon as we had come home, it started to rain

=> No sooner_____________________________________________________.

30. As soon as we had turned on the TV, the electricity went out.

=> Hardly _______________________________________________________.

31. I have never been embarrassed like that!

=> Never _______________________________________________________.

32. She had never experienced this exhilarating emotion in her life.

=> Never _______________________________________________________.

33. He has seldom seen anything stranger

=> Seldom_______________________________________________________.

34. I have seldom seen him looking so miserable.

=> Seldom_______________________________________________________.

35. As soon as I had got out of the bed, the phone rang.

=> Scarcely _______________________________________________________.

36. As soon as he had finished dinner, she walked in the door.

=> No sooner _____________________________________________________.

37. I only understood the problem then.

=> Only _________________________________________________________.

38. We will be only able to accomplish this great task by working hard.

=> Only _________________________________________________________.

39. You can only pass this exam by studying hard.

=> Only _________________________________________________________.

40. You can only understand it when you grow up.

=> Only _________________________________________________________.

41. I can only forgive you if you tell me the truth.

=> Only _________________________________________________________.

42. I only realized that I'd seen it before after the film started.

=> Only _________________________________________________________.

43. The situation was so strange that I couldn’t sleep.

=> So ___________________________________________________________.

44. The test is so difficult that students need three months to prepare.

=> So ___________________________________________________________.

45. The exercise is so easy that every students can do it easily.

=> So ___________________________________________________________.

46. He not only studies well, but also he sings well.

=> Not only ______________________________________________________.

47. If you meet her, please call me!

=> Should _______________________________________________________.

48. If you had obeyed orders this disaster would not have happened

=> Had___ _______________________________________________________.

ĐÁP ÁN

Bài 1.  Rewrite each of the following sentences with the given words in such a way that it means the same as the sentence printed above it.

1. Not only did he spend all his money but she also borrowed some from me.

2.  No sooner had I left the office than the phone rang.

3.  Hardly had I put the phone down when the boss rang back.

4. Not until the bell rang did he finish his work.

5. Only after several months did we begin to see the symptoms of the disease.

6. Never in my life have seen anyone drink as much as you.

7. Under the table was lying a sleeping dog.

8. Rarely had his brother been more excited.

9. Only later were all the facts made public.

10. Had I realized what would happen, I wouldn’t have accepted the job.

11. Such was the responsible to our  appeal  that we has to take on more staff

12.  Not only did Harry break his leg but he also injured his shoulder.

13. Little did the police suspect that the judgment was the murderer.

14. Should you see Helen, could you ask her to call me?

15. In no way can the bus be blamed for the accident.

16. So heavy was the snowfall that all the trains had to be cancelled.

17.Were the government to write interest rates they would lose the election.

18. No sooner had I got into the bath than someone knocked on the door.

19. Such was the uncertainty that the financial markets remained closed.

20.Seldom is there so much rain in March.

21. Only when your identity has been checked will you be allowed in.

22. Hardly had the play started when there was a power failure.

23. Rarely has the Prime Minister made so inept a speech.

24. Scarcely had we arrived home when the police called.

25. On no account are press photographers allowed to take photographs backstage.

26. Never before has so much money been spent to so little purpose!.

27. Barely had the trial proceedings begun when the judge was taken ill.

28. Seldom does she miss a lecture

29. No sooner had we come home than it started to rain

30. Hardly had we turned on the TV, the electricity went out.

31.Never have I been embarrassed like that!

32. Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.

33. Seldom has he seen anything stranger.

34. Seldom have I seen him looking so miserable.

35. Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.

36. No sooner had he finished dinner than she walked in the door.

37. Only then did I understand the problem.

38.Only by hard work will we be able to accomplish this great task.

39. Only by studying hard can you pass this exam.

40. Only when you grow up, can you understand it.

41.Only if you tell me the truth, can I forgive you.

42. Only after the film started did I realize that I'd seen it before.

43. So strange was the situation that I couldn't sleep.

44. So difficult is the test that students need three months to prepare.

45. So easy is the exercise that every students can do it easily.

46. Not only does he study well, but also he sings well.

47.Should you meet her, please call me!

48.Had you obeyed orders, this disaster would not have happened.

 

XEM THÊM CẤU TRÚC NOT ONLY.....BUT ALSO

XEM THÊM  CÁCH SỬ DỤNG IN ORDER TO, SO AS TO VÀ SO THAT

 XEM THÊM CẤU TRÚC WOULD YOU MIND

XEM THÊM CẤU TRÚC BECAUSE VÀ BECAUSE OF

 

XEM THÊM MẸO PHÂN BIỆT CẤU TRÚC EITHER...OR VÀ NEITHER...NOR

 

XEM THÊM CẤU TRÚC WOULD RATHER

 

Scroll