12 Collocations theo chủ đề Healthcare và ứng dụng trong IELTS Speaking

12 Collocations theo chủ đề Healthcare và ứng dụng trong IELTS Speaking

12 Collocations theo chủ đề Healthcare và ứng dụng trong IELTS Speaking

Bài viết dưới đây sẽ đưa ra một số khái niệm cơ bản và phân loại collocations, trình bày 12 collocations thường được sử dụng trong IELTS Speaking – chủ đề Healthcare, cùng với ứng dụng của các collocations này vào 3 phần của bài thi IELTS Speaking.

 

Từ vựng là một trong những cơ sở nền tảng, được ví như ‘cánh cửa’ để người học tiếp thu một ngôn ngữ mới . Khi đã đạt đến một trình độ nhất định, để có thể sử dụng thành thục từ vựng, ngoài việc hiểu nghĩa và phân loại từ, người học còn phải biết cách kết hợp giữa các từ với nhau. Đây được gọi là  khái niệm collocation (kết hợp từ). Cũng giống như từ vựng, collocations có thể được chia thành các collocations theo chủ đề để dễ dang học tập.

Trong IELTS nói riêng, collocation có thể được xem là một công cụ để thí sinh cải thiện điểm ở tiêu chí Lexical Resources trong Speaking. Số lượng collocation là rất nhiều, và đa dạng ở từng chủ đề khác nhau, có thể gây khó khăn cho người học trong việc hệ thống và chọn lọc để học và sử dụng.

Vì thế, bài viết dưới đây sẽ đưa ra một số khái niệm cơ bản và phân loại collocations, trình bày 12 collocations thường được sử dụng trong IELTS Speaking – chủ đề Healthcare, cùng với ứng dụng của các collocations này vào 3 phần của bài thi IELTS Speaking.

Tổng quan về Collocations

Khái niệm collocation

Theo định nghĩa của từ điển Oxford, khái niệm collocation chỉ đến những sự kết hợp từ diễn ra thường xuyên hơn, so với những “kết hợp tình cờ” khác.

Ví dụ: have fun, do shopping, heavy rain, be interested in,…

Có thể nói, collocation là các cụm từ cố định để diễn đạt một ý nghĩa nào đó. Những ý nghĩa này được định hình song song với quá trình phát triển của ngôn ngữ đó. Vì thế, collocation không có một quy luật nhất định nào, và người học cũng không thể tự tạo ra một collocation.

Như vậy, để học collocations, người học chỉ có thể học thuộc, tiếp xúc với chúng, luyện tập và áp dụng một cách thành thục trong giao tiếp thực tế.

Vai trò của collocation

Một trong những tiêu chí về Lexical Resource của IELTS Speaking từ band 7.0 trở lên là “use some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices”. Tức người học cần sử dụng những từ vựng thành ngữ ít phổ biến (tức cách diễn đạt hoàn toàn tự nhiên, không theo khuôn khổ nào) và thể hiện phong cách nói chuyện của bản thân nhiều hơn cùng với việc sử dụng kết hợp từ, với một vài lỗi chấp nhận được.

Như vậy, collocation trong Speaking như một tiêu chí để người học chứng minh rằng bản thân đã vượt ra khỏi những “khuôn khổ” và có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp một cách thực thụ, tiệm cận với cách sử dụng, kết hợp từ của người bản xứ.

Phân loại collocation

Collocations bắt buộc phải có 2 từ trở lên đi chung với nhau. Collocations có rất nhiều phân loại, tùy theo cách kết hợp loại với nào với nhau. Có thể kể qua 7 cách kết hợp chính sau đây:

collocations-theo-chu-de

Trong bài viết này, các collocations theo chủ đề Healthcare được trình bày phần tiếp theo sẽ thuộc 4 loại collocation đầu tiên vì độ phổ biến của các phân loại này trong ứng dụng thực tế. (Verb – Noun; Verb – Preposition; Adjective – Noun; Adjective – Preposition).

Một số collocations theo chủ đề Healthcare

Verb – Noun

Lose weight: giảm cân

  • Ví dụ 1: You are getting fat. You should eat less to lose weight.

  • Ví dụ 2: My sister is not careful about what she eats every day yet she always wants to lose weight

Go on a diet: ăn kiêng

  • Ví dụ 1: I can’t drink too much coke because I’m on a diet.

  • Ví dụ 2: He is gaining weight so he should go on a diet to be healthier.

Build muscle: xây dựng cơ bắp; tăng cơ

  • Ví dụ 1: Protein is really essential for gymers to build muscle.

  • Ví dụ 2: You have to be more consistent with your workout schedule if you want to build more muscle.

Verb – Preposition

Suffer from: chịu/bị/trải qua một vấn đề về bệnh lý/tiêu cực/…

  • Ví dụ 1: Increasing numbers of children are suffering from mental health problems.

  • Ví dụ 2: This region is still suffering from serious pollution.

Work out: tập thể dục

  • Ví dụ 1: I work out every day in the park near my house.

  • Ví dụ 2: John has worked out so hard that he got injured.

Get over: khỏi bệnh; hồi phục một tình trạng nào đó của cơ thể hoặc tâm lý

  • Ví dụ 1: It took her nearly four months to get over that broken ankle.

  • Ví dụ 2: I fully got over from the cold so don’t worry, I can go to work now.

Adjective – Noun

Chronic illnesses/diseases: bệnh mãn tính/tình trạng mãn tính

  • Ví dụ 1: Doing exercise regularly helps people stay away from chronic diseases.

  • Ví dụ 2: Treating chronic disease needs a lot of efforts, technology innovations and financial support.

Balanced diet: chế độ ăn cân bằng, đầy đủ chất

  • Ví dụ 1: Eating too much meat without green is not a balanced diet.

  • Ví dụ 2: It is believed that you should eat at least 5 portions of a variety of fruit and vegetables every day for a balanced diet.

Good shape/physique: hình thể đẹp, cân đối

  • Ví dụ 1: Good physique is the result of hard work, strong will and self discipline.

  • Ví dụ 2: He looks like a professional wrestler with his good shape , tattoos, and long braid.

Healthy lifestyle: lối sống lành mạnh

  • Ví dụ 1: Everyone should pursue a healthy lifestyle as nothing is as important as one’s health.

  • Ví dụ 2: A healthy lifestyle is something you have to build over time.

Adverb – Adjective

Physically healthy: sức khỏe thể chất tốt

  • Ví dụ 1: To be physically healthy, it not only needs a serious diet plan but also requires a strict workout schedule.

  • Ví dụ 2: Although my father is 70, he still bikes around the town in the afternoon. You can see that he is really physically healthy.

Mentally healthy: sức khỏe tinh thần tốt

  • Ví dụ 1: You can be mentally healthy by doing some leisure activities since they help to gain back energy after a long day at work. 

  • Ví dụ 2: Playing sports not only keeps you fit but also helps you to be more mentally healthy.

 

Ứng dụng collocations theo chủ đề Healthcare trong IELTS Speaking

Dưới đây là một số câu trả lời mẫu có ứng dụng các collocations theo chủ đề trên cho các câu hỏi thường gặp trong 3 phần của bài thi IELTS Speaking.

Ứng dụng trong IELTS Spaking Part 1

Q1: Is it important to you to eat healthy food?

Yes, it is. The key component building up a healthy lifestyle is a balanced diet. Personally, I prefer home-cooked food to prepared meals since I can actually control the portions of the ingredients and seasoning.

Q2: Do you have any unhealthy habits?

I suppose that everyone has at least one or two things to talk about when it comes to bad habits and I’m not an exception. I’m an independent worker, which means my daily work hours are so flexible that most of the time I order takeaways instead of having a balanced diet by self-cooking.

Q3: What do you do to stay healthy?

I’m not an expert but I used to work out a lot in gyms, so I’m aware that your state of health is contributed by a balanced diet, adequate amount of sleep, enough hydration, consistent body training and mental clarity. I always remind myself to at least meet the first three criteria to ensure a healthy lifestyle

Q4: What are the health benefits of playing a sport?

There are several health benefits of playing a sport. Consistent physical training provides you with better chances to build muscle and burn fat, so that you can keep yourself in a good shape. Moreover, I believe playing sports is also good for your mental health since there is a lot of research that proves mentally healthy people are more physically active than the ones who are not.

Q5: Do you think more about your health now than when you were younger?

For most people, they are more concerned about their health than they were when they were younger. But in my case, I realized the importance of health at a really young age. When I was 3, I suffered from a calcium deficiency, so my parents were really careful about what I ate every day, even until now. When I grew up years later, my eating habit was strongly formed although the disease was cured a long time ago.

Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 2

collocations-theo-chu-de

Today, I’m going to talk about a healthy lifestyle that I have adopted recently. 

Last year, I was very shocked to realize that I had gained weight after a long period of time staying at home during the quarantine. At that time, I decided that I had to do something to lose weight and get back my good shape 

I went on Youtube and quickly found some videos which helped me work out at home without going to any gym centres. At first, I thought it would be very difficult to follow as there was no face-to-face instruction and interaction between me and the trainer. However, after a few weeks following this routine, I could feel some positive improvements since I gradually became mentally and physically healthy.

Besides, I also adopted a balanced diet along with doing workouts. I read a lot of articles on the Internet and knew that a combination of exercising and having a balanced diet would help me have a good physique and healthy lifestyle. This also helps me stay away from chronic diseases like diabetes or heart attack. 

XEM THÊM: COLLOCATIONS ABOUT PERSONALITY

Ứng dụng trong IELTS Speaking Part 3

Do you think it’s easier to keep a healthy lifestyle now than in the past?

Yes, definitely. It’s obvious that modern citizens are more well-informed and have higher living standards, both thanks to advanced technology. People can quickly look up on the internet the data, advice or instructions about nutrition as well as a balanced diet. It’s just one among a lot of reasons that explains why I think we’re easier to stay healthy compared to the past.

Should health care service be free?

Ideally, every nation should reach the consensus of developing a universally no-cost healthcare system, since I think it’s one of the most basic yet essential needs for everybody to be medically equipped. However, in reality, it’s not likely to come true, at least in a short period of time. There are many reasons for this but one of which is the lack of financial resources. For example, taking care of a patient with chronic disease is expensive, let alone hundreds or thousands of them. If the patient is not the one paying, the system is easy to be broken down.

XEM THÊM:IELTS SPEAKING VOCABULARY: TỪ VỰNG VÀ COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ LAUGH

 

Scroll