20 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CHO IELTS 7.0+
Nếu các bạn đang tìm kiếm cho mình các cấu trúc ngữ pháp cốt yếu để làm bài IELTS Writing hiệu quả thì tham khảo ngay nhé.
1. Not to mention that + Clause: Dùng như in addition, nghĩa là chưa thèm đề cập tới. Hay nói cách khác, nghĩa là: Thêm vào ( cách nói nhấn mạnh)
Not to mention that the refining process that turns raw fossil fuels into usable ones also discharges large quantities of waste.
2. In terms of: Về mặt nào đó. Hay xài lắm luôn, cứ khi nào bí idea thì phang theo mặt xã hội, kinh tế, chính trị, cá nhân
In terms of economic aspects, the depletion of natural resources causes an inevitable soar in prices of fossil fuels in short term.
3. Take something into consideration: think carefully about st
Taking environmental issues into consideration, alternative resources should replace non-renewable ones because of two main reasons.
4. In regard to + noun: Liên quan tới
In regard to economic perspective, the imbalance of shop presence in rural and urban areas leads to greater development gap between the two places.
5. So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause
Mẫu câu đảo ngữ so…that... để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kết quả tương ứng.
So terrible was the storm that a lot of houses were swept away.
6. Then comes/come + S, as + clause.
- Dùng then, afterwards : thế rồi, cuối cùng, rồi để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bày hậu quả cuối cùng của sự việc hay hành động xảy ra.
- Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau.
7. It is no + comparative adj + than + V-ing: Thật sự không gì…hơn...làm việc gì đó.
For me, it is no more difficult than saying “I love you”.
8. S + V + far more + than + N: Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn sự việc hay đối tượng kia.
The material world greatly influences far more young people than old people.
9. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle: Ai đó rất trông mong được như thế này. Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ước muốn hay sở thích của ai đó.
We wish nothing more than to be equally respected. (Chúng tôi không mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).
10. There (not) appear to be + N.
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế.
There didn’t appear to be anything in the museum.
11. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my classmate at Harvard University. (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard).
12. It is (not always) thought + adj + Noun phrase: Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của cộng đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped…
It is not always thought essential that Miss World must have the great appearance.
13. As + V3/can be seen, S + V…:Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự việc đã trình bày, đã đề cập đến trước đó với người đọc hay người nghe.
Ex: As spoken above, we are short of capital.
14. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình.
- Point out: chỉ ra, vạch ra, cho thấy, cho rằng.
Ex: She points out that he was wrong.
15. It is/was evident to someone + that clause
- Nghĩa là: Đối với ai đó rõ ràng, nhất định là...
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it.
16. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+...: Nghĩa là: Những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…
Ex: What was said was (that) she had to leave. (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi).
17. V-ing +sth + be + adj - if not impossible: Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp.Những adj ở đây thường là difficult, hard, dangerous, adventurous,...
Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible. (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể).
18. There + be + no + N + nor + N: Nghĩa là: Không có…và cũng không có...
Ex: There is no food nor water.
19. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
- Nghĩa là: Đã không kịp / không đủ thời gian
Ex: There wasn’t time to identify what is was
20. S + see oneself + V-ing: Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
You can see yourself riding a cable-car in San Francisco.
XEM THÊM Một số lỗi người viết thường gặp khi phân tích đề bài IELTS Writing Task 2 (PART 1)
XEM THÊM Một số lỗi người viết thường gặp khi phân tích đề bài IELTS Writing Task 2 (PART 2)