Conditional - Câu điều kiện

Conditional - Câu điều kiện

Conditional - Câu điều kiện

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn bài viết về cách sử dụng các loại câu điều kiện trong tiếng Anh.  Câu điều kiện là câu dùng để nêu ra giả thuyết về một sự vật, sự việc, hiện tượng có thể hoặc không thể xảy ra ở hiện tại, quá khứ hay tương lai.

Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện ( mệnh đề if) và mệnh đề chính (mệnh đề kết quả).

Ngữ pháp trong ielts - câu điều kiện

1. Câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại I (câu điều kiện có thực ở hiện tại). Câu điều kiện loại I sử dụng để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và kết quả có thể xảy ra.

Cấu trúc: If +  S + V(hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)

Ở câu điều kiên loại I, mệnh đề đi với If dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn

Ví dụ: If it is heavily rainy,  I will not go to the zoo

=> Nếu trời mưa to, tôi sẽ không đi vườn bách thú

If I recieve my salary, I will visit my family to eat in a restaurant. 

=> Nếu tôi được nhận lương, tôi sẽ mời gia đình tôi đến ăn ở một nhà hàng.

2. Câu điều kiện loại II

Câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thực ở hiện tại). Câu điều kiện loại II diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would +  V(nguyên thể)

Ở câu điều kiên loại II, mệnh đề đi với If dùng thì quá khứ đơn. Lưu ý khi mệnh đề này đi với động từ “to be” chúng ta phải chuyển sang “were” cho tất cả các ngôi, tức là không dùng “was” trong bất kỳ trường hợp nào.

Ví dụ:

If I were you, I would buy a car, and some houses in a big city.

=> Nếu tôi là anh, tôi sẽ mua một chiếc xe ô tô và vài căn nhà ở thành phố lớn.

If Nam were in Japan now, he would visit some places in Tokyo.

=> Nếu bây giờ Nam đang ở Nhật Bản, anh ấy sẽ đi tham quan một số nơi tại thành phố Tokyo.

3. Câu điều kiện loại III

Câu điều kiện loại III (câu điều kiện không có thực trong quá khứ). Câu điều kiện loại III diễn tả điều không thể xảy ra trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + V( phân từ hai), S + would + have + V( phân từ hai)

Ở câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành.

 Ví dụ:

If I hadn’t watched TV, I would have finished my homeworks.

=> Nếu hôm qua tôi không xem ti vi thì tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà của tôi.

If I hadn’t been ill last week, I would have traveled to America.

=> Nếu tuần trước tôi không bị ốm, tôi đã đi du lịch tại Mỹ rồi.

Nâng cao:

Ngoài 3 loại câu điều kiện chính trên, thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau để diễn tả câu điều kiện:

Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc sự thật hiển nhiên

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

Ví dụ: I usually watch film at night if I do not have any works.

=> Tôi thường xem phim vào ban đêm nếu không có việc gì để làm.

Câu điều kiện hỗn hợp:

Câu điều kiện hỗn hợp là loại câu có thể kết hợp cấu trúc của hai loại câu điều kiện với nhau

Ví dụ: If I worked better, I would be a director now.

=> Nếu tôi làm việc tốt hơn, tôi sẽ trở thành giám đốc.

Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện, lúc đó Unless = If not.

Ví dụ:

Unless my bicycle is broken, we would not go to school late.

=> Nếu xe đạp của tôi không bị hỏng tôi đã không đến trường muộn.

Unless I loved him in the past, he would not hate me now

=> Nếu ngày trước tôi không yêu anh ấy, thì bây giờ anh ấy đã không ghét tôi.

Bài 1. Hoàn thành câu với từ cho sẵn

1. If we meet at 9:30, we (to have) plenty of time.

2. Lisa would find the milk if she (to look) in the fridge.

3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed) the animals.

4. If you spoke louder, your classmates (to understand) you.

5. Dan (to arrive) safe if he drove slowly.

6. You (to have) no trouble at school if you had done your homework.

7. If you (to swim) in this lake, you'll shiver from cold.

8. The door will unlock if you (to press) the green button.

9. If Mel (to ask) her teacher, he'd have answered her questions.

10. I (to call) the office if I was/were you.

Đáp án:

1. will have; 2. looked; 3. had fed; 4. would understand; 5. would arrive

6. would have had; 7. swim; 8. press; 9. had asked; 10. would call

Bài 2. Hoàn thành câu với từ cho sẵn

1.If it (to be) warmer, we (to go) swimming.

2. My parents (to buy) this house if the man (not/to sell) it to someone else.

3. If he (not/to fail) his driving test, his parents (to lend) him their car.

4. If my uncle (to tell) me the way to his office, I (not/to arrive) so late.

5. She (to be) at the airport if she (to read) the message carefully.

6. Lucy (not/to hurt) her foot if she (not/to drop) the old box on it.

7. If you (to use) a sharp knife, you (not/to cut) yourself.

8. If Victoria (to celebrate) her birthday at home, I (to bring) her some flowers.

9. We (to take) the train to Edinburgh if it (to run) on time.

10. If Max (not/to forget) his schoolbag, he (to give) you your USB flash drive.

Đáp án

1. If it had been warmer, we would have gone swimming.

2. My parents would have bought this house if the man had not sold it to someone else.

3. If he had not failed his driving test, his parents would have lent him their car.

4. If my uncle had told me the way to his office, I would not have arrived so late.

5. She would have been at the airport if she had read the message carefully.

6. Lucy would not have hurt her foot if she had not dropped the old box on it.

7. If you had used a sharp knife, you would not have cut yourself.

8. If Victoria had celebrated her birthday at home, I would have brought her some flowers.

9. We would have taken the train to Edinburgh if it had run on time

10. If Max had not forgotten his schoolbag, he would have given you your USB flash drive.

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. If I see him, I _____ (give) him a gift.

2. If I had a typewriter, I _____ (type) it myself.

3. If I had known that you were in hospital, I _____ (visit) you.

4. You could make better progress if you _____ (attend) class regularly.

5. If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you.

6. If you _____ (arrive) ten minutes earlier, you would have got a seat.

7. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.

8. I shouldn’t drink that wine if I _____ (be) you.

9. If I _____ (find) a cheap room, I will stay a fortnight.

10. A lot of people _____ (be) out of work if the factory closed down.

11. I (have) ………….. plenty of money now if I (not/spend) ………… so much yesterday.

12. If someone (give) …………….you a boat, what you (do) …………… ?

13. If you...........(press) CTRL + S, you...........(save) the file.

14. The children...........(be) happy if he...........(teach) them English.

15. If she...........(buy) a new hard disk, she...........(not/ lose) all data.

Đáp án:

1. will give;

2. would type;

3. would have visited ;

4. attended;

5. knew;

6. had arrived;

7. wouldn't make;

8. were;

9. find;

10. would be;

11. would have/ hadn't spent (ĐK hỗn hợp);

12. gives/ what will you do;

13. press/ save (hoặc will save);

14. would be/ taught;

15. had bought/ wouldn't have lost;

Bài 4: Bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án.

1. Keep silent or you’ll wake the baby up.

If you don't keep silent, you will wake the baby up.

2. Stop talking or you won’t understand the lesson.

→ If…………………………………….....….…….

3. I don’t know her number, so I don’t ring her up.

→If…………………………………….....….……..

4. I don’t know the answer, so I can’t tell you.

→ If …………………………………………….………..

5. We got lost because we didn’t have a map.

→ If …………………………………….……..…….……

6. Susan felt sick because she ate four cream cakes.

→……………………………………………..……

7. Without this treatment, the patient would have died.

→……………………………………….….…...

8. He lost his job because he was late every day.

→………………………………………………...……

9. Peter is fat because he eats so many chips.

→……………………………………………………...…..

10. Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.

→………………………………..…..

Đáp án tham khảo (ngoài ra còn nhiều cách viết sử dụng từ ngữ khác nhau, nhưng nghĩa là không thay đổi)

2. If you keep talking, you won't understand the lesson.

3. If I know her number, I will ring her up.

4. If I know the answer, I will tell you.

5. If we had had a map, we wouldn't have got lost.

6. If Susan hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't have felt sick.

7. If we hadn't had this treatment, the patient would have died.

8. If he hadn't been late every day, he wouldn't have lost his job.

9. If Peter ate less chips, he wouldn't be fat.

10. If Robert hadn't started smoking cigarettes, he wouldn't have got a bad cough.

 

Scroll