Một số collocations “ăn điểm” trong IELTS Speaking & Writing về PROBLEM

Một số collocations “ăn điểm” trong IELTS Speaking & Writing về PROBLEM

Một số collocations “ăn điểm” trong IELTS Speaking & Writing về PROBLEM

Các collocation PROBLEM dùng nhiều trong IELTS Writing và Speaking

1. Giải quyết vấn đề (verb + problem)

mitigate/ alleviate/ ameliorate + problem: làm dịu đi / làm giảm mức độ ảnh hưởng của vấn đề

e.g. The problem of worker protest can be mitigated by temporarily perking up employee benefits. (Vấn đề công nhân biểu tình có thể làm dịu đi bằng cách tạm thời tăng cường lợi ích của nhân viên.)

address/ tackle + problem: giải quyết vấn đề

e.g. The drugs problem must be tackled head-on. (Vấn đề sử dụng chất cấm cần phải được giải quyết trực diện)

xem thêm: tiêu chí chấm điểm của Ielts Speaking

2. Vấn đề nghiêm trọng (adjective + problem)

pressing/ alarming/ dire/ grave + problem

e.g. Lack of electricity is such a grave problem. This has caused so much concern to the moutainous areas in Vietnam. (Thiếu điện là một vấn đề nghiêm trọng. Nó đã gây ra nhiều lo lắng cho bà con khu vực miền núi Việt Nam)

3. Vấn đề tồn đọng (problem + verb)

problem + linger/ persist

e.g. For every gain, a problem lingers.

4. Đặt ra vấn đề

pose/ present/ cause/ trigger + problem

e.g. The accident poses a terrible problem for the family.

5. Làm một vấn đề xấu đi

exacerbate + problem

e.g. Leaving such a property to children can create or exacerbate problems among siblings and their families.

xem thêm: 25 idioms ăn điểm dùng để miêu tả người

 

 

Scroll