15 Phrasal verb phổ biến mô tả SỰ KIỆN/TÌNH HUỐNG (SITUATIONS)

15 Phrasal verb phổ biến mô tả SỰ KIỆN/TÌNH HUỐNG (SITUATIONS)

15 Phrasal verb phổ biến mô tả SỰ KIỆN/TÌNH HUỐNG (SITUATIONS)

 

Phrasal verb SITUATIONS

Mary: It’s such a cold day. I wish I could get out of (1) the bike ride Jack’s planned. (Trời lạnh quá, ước gì tôi thoát được khỏi kế hoạch đạp xe của Jack)

Bill: Why don’t you suggest cancelling it? I’m sure the others would also prefer not to go in weather like this. (Sao cậu không gợi ý hủy nó đi? Tôi nghĩ mọi người cũng không muốn đi trong thời tiết thế này đâu)

get out of: thoát khỏi, trốn

Sandy: I have identical twins, Flora and Florence, in my class – I always mix them up (2). (Trong lớp tôi có 1 cặp sinh đôi, Flora và Florence – Tôi thường xuyên nhầm họ với nhau)

Mike: Yes, I muddle them up (3) too. It doesn’t help that their names are so similar. (Tôi cũng vậy. Việc tên họ gần giống nhau nữa càng khiến việc này khó hơn.)

XEM THÊM: 15 PHRASAL VERB THƯỜNG GẶP VỀ CHỦ ĐỀ TIME (THỜI GIAN)

mix sb/sth up = muddle sb/sth up: nhầm lẫn ai/cái gì

Meg: I really don’t like sharing an office with Sue – she thinks the whole world revolves around (4) her and her insignificant problems. (Tôi không thích ở cùng văn phòng với Sue – cô ta nghĩ là thế giới xoay quanh cổ và những vấn đề của cổ mà thôi.)

Anna: Yes, I know. I think she is one of the most self-centred people I’ve ever met. (Đúng vậy. Cổ là người chú ý đến bản thân nhiều nhất mà tôi từng gặp.)

revolve around: xoay quanh

John: We’ve been running up against (5) quite a lot of problems here recently. (Dạo này chúng ta đang phải đối mặt với khá nhiều vấn đề)

Rita: I know. As soon as we deal with one problem, another immediately crops up (6) and I now feel I can’t bank on (7) things turning out (8) well in the end. (Tôi biết. Ngay khi ta vừa giải quyết xong một chuyện, chuyện khác lại ập tới, và tôi cảm thấy mình không thể tin tưởng rằng mọi chuyện sẽ trở nên tốt hơn vào phút cuối.)

run up against: đối mặt với

crop up: xuất hiện (không lường trước)

bank on: dựa và, tin rằng

turn out: (sự việc/ ai đó) trở nên như thế nào

Milly: The situation at work is so annoying at the moment! There’s been a small mix-up (9) of orders and everyone is making a great drama out of it. (Tình hình hiện tại ở văn phòng không tốt chút nào! Có một sự nhầm lẫn trong các đơn hàng và mọi người đang cãi lộn um xùm về việc đó.)

Tom: Oh come on! You can rise above (10) that. Just back off (11) and let others handle things. (Thôi nào, cậu có thể vượt qua mà. Cứ lùi lại và để người khác xử lí chúng)

XEM THÊM: NÊN XỬ LÝ THẾ NÀO KHI GẶP CÂU HỎI KHÓ TRONG IELTS SPEAKING?

mix-up: nhầm lẫn, sai trong thứ tự sắp xếp

rise above (a bad situation/a bad influence): không để những việc xấu ảnh hưởng đến mình và cách ra quyết định của bản thân

back off: lùi lại, rút lui

Robert: What does the news say about the island revolution?

(Tin tức nói gì về cuộc cách mạng ở hòn đảo đó?)

Adrien: It says “Holidaymakers who were caught up (12) last week in a revolution on the Caribbean island of St Maria have now returned home. The situation first hotted up (13) when rebels seized the Presidential Palace. The returning tourists report that there were all thrown together (14) in one of the largest hotels and were not allowed to leave until the situation calmed down. (15) “

(Nó nói rằng: “Những người đi nghỉ mà vô tình bị ảnh hưởng bởi cuộc nổi dậy ở vùng đảo Carribbean giờ đã trở về nhà. Tình hình trở nên nóng hơn khi phiến quân nổi loạn bao vây Tòa nhà Thổng thống. Những vị khách đã trở về kể lại rằng họ bị tống chung vào một khách sạn lớn nhất và không được phép rời khỏi đó cho đến khi tình hình dịu đi.)

catch up: liên quan đến (thường là những vụ việc bất ngờ, không lường trước

hot up: (trở nên) nóng/phức tạp/căng thẳng hơn

be thrown together: gặp gỡ nhau (vô tình, do tình huống ép buộc)

calm down: dịu đi

XEM THÊM: 15 PHRASAL VERB THÔNG DỤNG VỀ CHỦ ĐỀ FOOD & DRINK

Scroll