THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT TENSE TRONG TIẾNG ANH

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT TENSE TRONG TIẾNG ANH

I. Định nghĩa thì Hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại mà không đề cập tới hành động, sự việc đó xảy ra cụ thể khi nào. Hành động, sự việc này đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai

Ví dụ:

  • He has done his homework since 5 p.m ( Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
  • He hasn’t (has not) done his homework since 5 p.m ( Anh ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)
  • Has he done his homework yet ? (Anh ấy đã làm bài tập về nhà chưa?)
  • What has he done with his homework? ( Anh ấy đã làm gì với bài tập về nhà của anh ấy vậy?

II. Công thức thì Hiện tại hoàn thành
Dưới đây là công thức thì Hiện tại hoàn thành ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn, cụ thể như sau:
1.    Thể khẳng định:

S + have/ has + V3

Ví dụ: I have been to Vietnam three times. (Tôi đã đến Việt Nam 3 lần)

2. Thể phủ định:

S + haven’t/ hasn’t + V3

Ví dụ: Anna has not finished her homework yet. (Anna chưa hoàn thành bài tập về nhà của cô ấy)

3. Thể nghi vấn:

Have/ Has + S + V3?

Ví dụ: Have you read the message yet?

Trả lời câu hỏi:

  • Yes, I have.
  • No, I haven’t.

III. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành
Có 4 cách dùng thì hiện tại hoàn thành cơ bản như sau:

1.    Diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
2.    Diễn đạt kết quả của hành động đã xảy ra trong quá khứ (tuy nhiên không rõ là xảy ra tại lúc nào)
3.    Dùng với so sánh hơn nhất và các cụm The first/ last/ second…
4.    Diễn đạt một hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại

IV. Dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành
Khi trong câu xuất hiện những từ như:

1.    Just
2.    Already
3.    Before
4.    Yet
5.    Ever
6.    Never
7.    Recently
8.    So far
9.    For + khoảng thời gian (for a long time, for 2 years)
10.  Since + khoảng thời gian (since 2000, since 1995)

V. Lưu ý về thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn thường rất dễ nhầm lẫn với nhau nếu như bạn không chú ý đến những dấu hiệu phân biệt dưới đây.

1. Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

 

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ đơn

1

Có sự liên kết giữa quá khứ và hiện tại

Chỉ nói về quá khứ (không liên quan đến hiện tại)

2

KHÔNG đề cập đến một khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ

Đề cập đến mốc thời gian cụ thể

3

Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian được đề cập chưa kết thúc

Sử dụng những cụm từ thể hiện mốc thời gian đã hoàn tất trong quá khứ

2. Phân biệt “Have gone to” và “Have been to”

Have been to

Have gone to

Đi đến đâu đó và đã trở về 

=>Nhấn mạnh sự trải nghiệm (dùng với các  trạng từ chỉ số lần và từ chỉ số lượng)

Đi đến đâu đó và chưa trở về

VI. Bài Tập Thì Hiện Tại Hoàn Thành
Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành
1.    Bo _____ (drive) Rose to work today.
2.    They _____ (work) all day and night.
3.    We _____ (see) the new bridge.
4.    He ____ (have) breakfast this morning.
5.    Ann and Don ____ (wash) the car.
6.    Kathy ____ (want) to go to Queensland for a long time.
7.    Mel ____ (give) up smoking.
8.    I ____ (forget) that man’s name.
9.    They ____ (lose) their keys.
10.    Jack ____ (be) to England.

Bài 2: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành
1.    We/play/tennis/2 years.
2.    Mai/go/the library/today.
3.    My sister/move/a new house/near/her boyfriend’s flat.
4.    His teacher/not/explain/this lesson/yet.
5.    This/best/film/I/ever/watch.
6.    Minh/just/leave/office/2 hours.
7.    They/write/a report/since/last Monday?

Đáp án:
Bài 1:
1.    has driven
2.    have worked
3.    have seen
4.    has had
5.    have washed
6.    has wanted
7.    has given
8.    have forgotten
9.    have lost
10.    has been

Bài 2:
1.    We have played tennis for 2 years.
2.    Mai has gone to the library today.
3.    My sister has moved to a new house near her boyfriend’s flat.
4.    His teacher hasn’t explained this lesson yet.
5.    This is the best film I have ever watched.
6.    Minh has just left the office for 2 hours.
7.    Have they written a report since last Monday?


Bài viết này của VIET STAR CENTRE sẽ giúp bạn nắm chắc được những kiến thức Văn phạm Tiếng Anh cơ bản, đừng bỏ lỡ nhé!
 

Scroll