FUTURE CONTINUOUS TENSE - THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

FUTURE CONTINUOUS TENSE - THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

FUTURE CONTINUOUS TENSE - THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ít được sử dụng trong văn nói và văn viết. Tuy nhiên không phải vì thế mà chúng ta không nắm rõ cách sử dụng của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense). Dưới đây là Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect 

 

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + will + have + been +V-ing

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

will/ have: trợ động từ

been: dạng phân từ hai của động từ "to be"

V-ing: Động từ thêm đuôi "-ing"

Ví dụ:

- We will have been living in this house for 10 years by next month.

- They will have been getting married for 2 years by the end of this year.

2. Phủ định:

S + will not/ won't + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won't

Câu phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc thêm "not" ngay sau "will".

Ví dụ:

- We won't have been living in that house for 10 years by next month.

- I won't have been travelling to New York for 2 years by the end of October.

3. Câu hỏi:

Will + S + have + been + V-ing?

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won't.

Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?

Yes, I will./ No, I won't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.

Ví dụ:

- I will have been studying English for 10 year by the end of next month.

Ta thấy việc học tiếng Anh bắt đầu trong quá khứ (trước thời điểm nói) kéo dài liên tục đến cuối tháng tới là được 10 năm. Vậy ta sẽ sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

III- QUY TẮC THÊM "- ING" SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":

- Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

- CHÚ Ý:

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning travel – travelling

prefer – preferring permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là "ie"

- Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".

Ví dụ: lie – lying die - dying

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Trong câu có các cụm từ:

* For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ:

- for 2 years by the end of this month (được 2 năm cho tới cuối tháng này)

- for 3 hours by the time she arrives (được 2 tiếng đồng hồ cho tới lúc cô ấy đến)

- for 2 days before the time my parents comes back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai)

LƯU Ý:

  • Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: không đúng

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.)

  • Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

state: be, cost, fit, mean, suit

possession: belong, have

senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ: Ned will have been having his driver’s license for over two years: không đúng

=> Ned will have had his driver’s license for over two years.

  • Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.

Ví dụ: You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay cô ấy mới đến)

  • Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been being + V3/ed

The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)

V- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.

2. Your sister (get) pregnant for 7 months?

3. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

4. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.

5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

V- ĐÁP ÁN

1. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.

-> will have been writing

2. Your sister (get) pregnant for 7 months?

-> will your sister have been getting

3. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

-> will have been doing

4. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.

-> will have been working

5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

-> will have been cooking

XEM THÊM THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

XEM THÊM THÌ TƯƠNG LAI GẦN

XEM THÊM PHÂN BIỆT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN

XEM THÊM THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

 

 

Scroll