BÀI MẪU IELTS SPEAKING PART 2 + 3 CHỦ ĐỀ “DESCRIBE A THING YOU CANNOT LIVE WITHOUT”

BÀI MẪU IELTS SPEAKING PART 2 + 3 CHỦ ĐỀ “DESCRIBE A THING YOU CANNOT LIVE WITHOUT”

Describe a thing you cannot live without – đề thi Speaking thực chiến được ra vào ngày 13/6/2022. Có thể nói đây không phải đề bài quá hóc búa, tuy nhiên để chinh phục được đề bài này thí sinh phải biết cách lập dàn bài, lên ý tưởng bài mẫu và sở hữu vốn từ vựng theo chủ đề ăn điểm. Vậy cùng VIET STAR CENTRE tham khảo ngay bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 dưới đây để ôn luyện thi Speaking hiệu quả và tự tin đối diện với giám khảo trong phòng thi thực chiến nhé!

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2: Describe a thing you cannot live without
1. Đề bài:
Describe a thing you cannot live without (not mobile or computer). You should say:

  • What it is?
  • How long have you had it for?
  • How it helps you in your life
  • And explain why you can’t live without it

2. Dàn bài Part 2
2.1. Ý tưởng bài mẫu (tiếng Việt)

  • Đề bài “Describe a thing you cannot live without (not mobile or computer)” yêu cầu chúng ta miêu tả về một đồ dùng mà mình không thể sống thiếu (trừ điện thoại và máy tính), trong đó, chúng ta cần nói
    • Đây là vật dụng gì?
    • Bạn đã dùng nó bao lâu rồi?
    • Nó đã giúp bạn như thế nào trong cuộc sống?
    • Và giải thích vì sao bạn lại không thể sống thiếu nó?
  • Vì đề bài Describe a thing you cannot live without đã hạn chế không cho chúng ta miêu tả điện thoại và máy tính, nên dường như đề bài này đang gây khó khăn với các bạn thí sinh khá nhiều. Tuy nhiên, các bạn hãy thử nghĩ về những đồ dùng điện tử khác, ví dụ như tai nghe, iPad, máy nghe nhạc,.. Hoặc các bạn hoàn toàn có thể miêu tả những đồ vật khác trong nhà, ví dụ như TV, tủ lạnh, điều hòa,…
  • Dù là miêu tả đồ vật gì đi chăng nữa, bạn cũng cần phải nêu ra những ý như đó là vật dụng gì, bạn đã dùng nó bao lâu, nhấn mạnh tầm quan trọng của đồ vật đó trong cuộc sống của bạn, 2-3 lợi ích cụ thể và chọn 1 trong số đó để cụ thể hóa hơn trong bài nói Describe a thing you cannot live without.

2.2. Take-note trong 1 phút (tiếng Anh)

What is it?

How long have you had it for?

  • Sony headphones
  • Have used it for 2 years

How it helps you in your life

  • Circumaural type → covers the whole ears
  • High sound quality + cancel surrounding noise

→ listen to music as loud as I want

→ blocks all the noise

→ better focus when studying

And explain why you can’t live without it

  • A huge audiophile
  • Love listening to music
  • Listen to music anywhere, at anytime

3. Sample Speaking: Describe a thing you cannot live without
Dưới đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a thing you cannot live without. Tham khảo ngay để ôn luyện thi IELTS Speaking hiệu quả tại nhà!

Well, there are many things that play a crucial role in my life and it is impossible for me to live without it. Considering what springs to my mind at the moment, I think I would describe my Sony headphones. It’s a circumaural type that covers the whole ears in order to prevent sound leakage. I have used it for 2 years now. And as far as I can remember, it took me a considerable amount of courage to buy it since that headphone is quite pricey.

The main reason why I buy that headphone is because I am a huge audiophile. Unlike speakers, headphones not only provide a high sound quality but also cancel unwanted noise from the surrounding. And most importantly, I can listen to audio files as loud as I want, without worrying that I might disturb anyone around me. Honestly, I chose a product from Sony because I was told that it has the best noise-canceling technology at the time that can block all types of noise.

Therefore, I can somehow gain better focus when studying thanks to it. Another excellent function of the headphones is the touch sensor, which enables me to raise the volume or switch to another song without having to use the phones. Although this function is problematic to use at first, it has been proven to be extremely convenient, especially when I am working out at the gym or going running.

I must say that I use my headphones mostly for educational purposes. To specify this, whenever I am working on some tasks that require my full concentration, I would always put my headphones on, as a way to escape from all the distractors around me. Moreover, I literally can bring my headphones everywhere since it is so compact. I put it on everywhere I can, on a road trip, a flight and so on.
Overall, I think this device is worth the investment as it gives marvelous musical experiences.

Một số từ vựng ăn điểm được sử dụng trong bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Describe a thing you cannot live without:

  • Crucial (adj): quan trọng
  • Spring to my mind (phrase): dùng để nói về ý tưởng đang nảy ra trong đầu tại thời điểm nói
  • Circumaural (adj): trùm tai
  • Leakage (n): lọt ra bên ngoài, sự rò rỉ
  • As far as I can remember (phrase): theo như tôi nhớ thì…
  • Courage (n): sự can đảm, dũng cảm
  • Pricey (adj): đắt
  • Audiophile (n): tả một người yêu thích nhạc và những thứ liên quan đến nhạc
  • Disturb (v): làm phiền
  • Noise-canceling (adj): tính năng loại bỏ tạp âm
  • Touch sensor (phrase): cảm biến chạm
  • Problematic (adj): rắc rối
  • Distractor (n): những thứ gây sao nhãng
  • Compact (adj): gọn gàng, nhỏ gọn
  • Marvelous (adj): kỳ diệu, tuyệt vời

II. Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3: Work-life balance
1. Do you agree that many people nowadays are under pressure to work longer hours and take less holiday?
Yes, many people are indeed under tremendous pressure nowadays to work extra hours and enjoy fewer holidays. This is primarily because of the extortionate cost of living, which has generally driven them to work tirelessly to make ends meet. Another reason might be intense competitions among companies in the job market nowadays. Therefore, employees are somehow expected to do their best and make every effort to thrive at work

  • Indeed (adv): quả thực, thực tình (dùng để nhấn mạnh)
  • Tremendous (adj): rất lớn
  • Extortionate (adj): quá cao (về giá tiền)
  • Tirelessly (adv): không mệt mỏi
  • Make ends meet (idiom): kiếm tiền để chi trả cho cuộc sống
  • Thrive (v): phát triển, trở nên thành công

2. What is the impact on society of people having a poor work-life balance?
I strongly believe that citizens’ happiness and productivity is what decides the development of a society. Therefore, the negative impacts of people having a terrible work-life balance on society are multi-dimensional.  If a person is spending too much time on their work, he or she is risking a weaker family bond among family members.

Besides, excessive working hours would result in he or she being mentally depressed, mainly due to the lack of rest and social interaction, which will consequently lead to lower work productivity and efficiency.

  • Multi-dimensional (adj): đa chiều, đa khía cạnh
  • Bond (n): sự kết nối (giữa người với người)
  • Excessive (adj): thái quá, quá nhiều, thừa thãi
  • Efficiency (n): hiệu suất

3. Could you recommend some effective strategies for governments and employers to ensure people have a good work-life balance?
Well, I believe that there are a number of measures that the authorities and companies can adopt to ensure a better work-life balance. First, the governments can announce tax incentives for companies. This acts as a way to financially help the employees, who are struggling to keep up with the increasing cost of living. Moreover, as regards the employers, I believe that they should offer flexitime, so that the employees can spare some time for themselves and their family.

  • Authority (n): chính quyền
  • Tax incentive (phrase) (collocation): ưu đãi về thuế
  • Keep up with (phrasal verb): theo kịp, đuổi kịp
  • Flexitime (n) (flexible + time): thời gian linh hoạt
  • Spare (v): dành thời gian

Trên đây là bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3 chủ đề Describe a thing you cannot live without. VIET STAR CENTRE chúc bạn ôn luyện thi hiệu quả và chinh phục được điểm số thật cao nhé!


 

Scroll