SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ? CÔNG THỨC & CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH

SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ? CÔNG THỨC & CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH

Sở hữu cách trong tiếng Anh – một trong những chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài thi thực chiến cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, để sử dụng sở hữu cách hiệu quả và chính xác chắc chắn là điều vô cùng khó khăn đối với một số bạn học hiện nay. Vậy nên, nhằm giúp người học gỡ rối khó khăn trong quá trình ôn luyện thi tiếng Anh, VIET STAR CENTRE đã tổng hợp toàn diện lý thuyết và bài tập về sở hữu cách (Possessive case). Tham khảo ngay để ôn luyện thi hiệu quả tại nhà nhé!

I. Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?
Sở hữu cách trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp nói về sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Sở hữu cách diễn tả mối liên hệ về mặt sở hữu của những danh từ với nhau thường là vật sở hữu và chủ sở hữu. Sở hữu cách trong tiếng Anh thường được ký hiệu là “’s” ngay sau các danh từ tận cùng không có “s” hay “es”. Ví dụ:

  • This is Anna’s cat. (Đây là con mèo của Anna.)
  • Tom’s hair is brown. (Tóc của Tom màu nâu.)

II. Công thức và cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh
1. Công thức của sở hữu cách trong tiếng Anh
Công thức sở hữu cách:

Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu

Lưu ý: Danh từ sau ‘s không có mạo từ. Ví dụ:

  • Linh’s bag: Chiếc túi của Linh
  • Nam’s hat: Chiếc mũ của Nam
  • Dung’s hair: Mái tóc của Dung

2. Cách dùng của sở hữu cách trong tiếng Anh
2.1. Đối với danh từ số ít

  • Sau những danh từ chỉ vật và người có quyền sở hữu thì ta thêm đuôi (‘s) . Ví dụ:
    • Dung’s book: Sách của Dung
    • The boy’s toy: Đồ chơi của cậu bé.
  • Lưu ý: Trong một số trường hợp, danh từ sở hữu thường hay bị nhầm sang dạng viết tắt động từ tobe “is”. Ví dụ: Hoa’s a pretty girl = Hoa is a pretty girl (Lan là một cô gái xinh xắn).

2.2. Đối với danh từ số nhiều bất quy tắc không kết thúc bằng “s”

  • Có một số danh từ ở dạng số nhiều bất quy tắc và không có “s” ở cuối, để thể hiện sở hữu trong tiếng Anh thì ta có thể thêm đuôi (‘s). Ví dụ: “Her children’s cat”: Con mèo của những đứa trẻ nhà cô ấy.
  • Bạn có thể tham khảo một vài danh từ bất quy tắc thông dụng khi chuyển sang số nhiều sau:
    • sheep (cừu)  sheep
    • tooth (răng)  teeth
    • foot (ngón chân)  feet
    • person (người)  people
    • fish (con cá)  fish
    • child (trẻ con)  children
    • deer (con hươu)  deer
    • man (đàn ông)  men
    • offspring (con cháu)  offspring
    • woman (phụ nữ)  women
    • datum (dữ liệu)  data
    • goose (con ngỗng)  geese
    • medium (truyền thông)  media
    • bacterium (vi khuẩn, vi trùng)  bacteria
    • mouse (con chuột)  mice
    • crisis (khủng hoảng)  criteria

2.3. Đối với danh từ số nhiều có kết thúc bằng “s”
Đằng sau những danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật sở hữu cách trong tiếng Anh, ta không cần thêm (‘s) mà chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào sau danh từ đó.

Ví dụ: “my sisters’ friends”: các bạn của các chị gái tôi.
  Các chị gái tôi “my sisters” là một danh từ số nhiều chỉ người có kết thúc bằng “s”, vì thế không cần thêm (‘s) ở đằng sau chữ “sisters” nữa mà chỉ cần viết thêm dấu phẩy (‘) như trên.

2.4. Đối với danh từ ghép
Đối với sở hữu cách trong tiếng Anh của danh từ ghép thì ta thêm đuôi (‘s) vào ngay phía sau. Ví dụ: His sister-in-law’s bag: Cái túi của chị dâu anh ấy.

2.5. Đối với câu có nhiều chủ sở hữu
Việc đặt dấu sở hữu cách trong tiếng Anh (‘s) còn phụ thuộc vào chủ sở hữu cùng hành động hay hành động riêng lẻ. Ví dụ: “Hoa’s and Nam’s new cars are in the basement”: Những chiếc xe ô tô mới của Hoa và của Nam đều ở trong tầng hầm.

2.6. Đối với danh từ riêng

  • Đối với những danh từ riêng thì ta dùng sở hữu cách với tên gọi. Ví dụ: I like Tom’s pen: Tôi thích bút của Tom.
  • Đối với tên riêng có đuôi là chữ “s” ta chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào phía sau. Ví dụ: That is Flans’ car: Đó là xe ô tô của gia đình Flans.
     

2.7. Sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh với “of”

  • “Of” có nghĩa là  “của” khi dùng để thể hiện quan hệ sở hữu. Công thức: Danh từ bị sở hữu + “of” + chủ sở hữu. Ví dụ: A pen of her: chiếc bút của cô ấy.
  • Thông thường, ta cũng có thể dùng “of” với the end, beginning, bottom, middle, front, back, side… Ví dụ: the back of the hotel : phía sau của khách sạn.

IV. Bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh
1. Bài tập điền từ vào chỗ trống
Bài số 1:

  • That is _____car. (Hoa)
  • It is the _____book. (girl)
  • The _____room is downstairs. (children)
  • Let’s go to the_____house. (Switters)
  • Those are the _____pen. (girls)

Đáp án:

  • Hoa’s
  • girl’s
  • children’s.
  • Switters’.
  • girls’.

Bài số 2:

  • If we leave our house at 5 o’clock and drive to the airport, we arrive at about 8.
    • So it’s about ………………………………………… from our house to the airport. (drive)
  • If we leave our house at 6:45 and walk to the center, we get there at 7.
    • So it takes ………………………………………………… from our house to the center. (walk)
  • We are going on holiday on the 14th. We have to be back at work on the 29th.
    • So we have got ……………………………………………………. (holiday)
  • She went to sleep at 3 o’clock this morning, and then she woke up an hour later.
    • After that she couldn’t sleep. So last night she only had …………………………….. (sleep)

Đáp án:

  • three hours’ drive
  • fifty minutes’ walk
  • fifteen days’ holiday/two weeks’ holiday
  • an hour’s sleep

2. Bài tập viết lại câu
Sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh để viết lại câu:

  • The date tomorrow has been canceled.
  • The storm last month caused a lot of damage.
  • The only park in the town has closed down.
  • The weather in Hanoi is very changeable.
  • Tourism is the main industry in Ha Long.

Đáp án:

  • Tomorrow’s date has been canceled.
  • Last month’s storm caused a lot of damage.
  • The town’s only park has closed down.
  • Hanoi’s weather is very changeable.
  • Ha Long’s main industry is tourism.




 

Scroll